Câu tường thuật trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng câu tường thuật trong tình huống nào? Bài viết dưới đây sẽ diễn giải một cách chi tiết giúp bạn hiểu và dùng câu tường thuật một cách dễ dàng.
Câu tường thuật là gì? Phân biệt lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp
-
Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp. Khi sử dụng câu tường thuật, chúng ta thường nói về quá khứ.
-
Phân biệt lời nói trực tiếp, gián tiếp
Lời nói trực tiếp (direct speech)
- Là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
- Được đặt trong dấu ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:).
- Đôi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau lời nói trực tiếp.
Ex: Bill said, ‘I don’t like this party.’ (Bill nói, “Tôi không thích bữa tiệc này.”)
Or ‘I don’t like this party,’ Bill said.
Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech)
- Là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng từ của người nói.
Ex: Bill said (that) he didn’t like the party. (Bill nói rằng anh ấy không thích bữa tiệc đó.)
B. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Khi chuyển một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần lưu ý đến những thay đổi sau:
-
Dùng động từ say hoặc tell
Say (that); say to somebody (that); tell somebody (that).
Ex: Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói anh ấy thấy không khỏe)
I told her (that) I didn’t have any money. (Tôi nói với cô ấy là tôi không có tiền)
-
Thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu
Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Chủ ngữ ( subject) Tân ngữ (object)
I ➜ he, she me ➜ him, her
We ➜ they us ➜ them
You ➜ I, we you ➜ me, us
Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
Mine ➜ his, hers
Ours ➜ theirs
Yours ➜ mine, ours
Tính từ sở hữu (possessive adjectives)
My ➜ his, her
Our ➜ their
Your ➜ my, our
LƯU Ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình, đại từ và tính từ sở hữu không đổi.
Ex: I said, ‘I like my new house.’
➞ I said (that) I liked my new house. (Tôi nói rằng tôi thích ngôi nhà mới của mình)
-
Thay đổi động từ
Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
DIRECT SPEECH |
REPORTED SPEECH |
Present Simple She always wears a coat. |
Past Simple He said (that) she always wore a coat. (Anh ấy nói rằng cô ấy luôn mặc áo khoác) |
Present Continuous I’m looking for my keys. |
Past Continuous She said (that) she was looking for her keys. (Cô ấy nói rằng cô đang tìm chìa khóa) |
Present Perfect She has written three letters for her friend. |
Past Perfect He said (that) she had written three letters for her friend. (Anh ấy nói rằng cô ấy đã viết ba lá thư cho bạn của cô) |
Past Simple My friend gave me a bar of chocolate. |
Past Perfect He said (that) his friend had given him a bar of chocolate. (Anh ấy nói rằng bạn của anh đã cho anh một thanh sô cô la) |
Past Perfect I had just turned out the light |
Past Perfect He explained that he had just turned out the light. (Anh ấy nói rằng anh vừa tắt đèn) |
Present Perfect Continuous We have been waiting for hours |
Past Perfect Continuous They complained that they had been waiting for hours. (Họ nói rằng họ đã phải đợi hàng giờ đồng hồ) |
Past Continuous We were living in China |
Past Perfect Continuous They told me that they had been living in China (Họ nói rằng họ đã từng sống ở Trung Quốc) |
Future Simple I will be in Menorca on Tuesday |
Present Conditional He said that he would be in Menorca on Tuesday. (Anh ấy nói rằng anh sẽ ở Menorca vào thứ ba) |
Future Continuous I will be using the car next Sunday |
Conditional Continuous She said that she would be using the car next Sunday (Cô ấy nói rằng cô sẽ sử dụng xe vào chủ nhật tới.) |
Can I can speak English. |
Could She said (that) she could speak English. (Cô ấy nói rằng cô có thể nói tiếng Anh) |
May I may invite them to dinner. |
Might She said (that) she might invite them to dinner. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ mời họ ăn bữa tối) |
Must I must go to the bank and get some money. |
Had to She said (that) she had to go to the bank and get some money. (Cô ấy nói rằng cô cần đến ngân hàng để rút tiền) |
Have to I have to submit this assignment by 3 pm tomorrow. |
Had to She said (that) she had to submit this assignment by 3 pm tomorrow. (Cô ấy nói rằng cô phải nộp bài tập này trước 3 giờ chiều ngày mai) |
Một số trường hợp không thay đổi động từ
IN CASE OF | DIRECT SPEECH | REPORTED SPEECH |
The introductory verb is in the Present, Present Perfect or Future (Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn) |
He says, "I will come." | He says that he will come. (Anh ấy nói rằng anh sẽ đến) |
Fact or general truth (Sự thật hiển nhiên) |
Copernicus: “The planets revolve around the sun." | Copernicus stated that the planets revolve around the sun. (Copernicus tuyên bố rằng các hành tinh xoay quanh mặt trời) |
Time clause (informal) (Mệnh đề chỉ thời gian) |
She said, “His parents died while he was still at school.” | She said that his parents died while he was still at school. (Cô nói rằng bố mẹ anh đã chết khi anh còn đi học) |
The second or the third conditional (Câu điều kiện loại 2,3) |
He said, “If 1 won the lottery, | would travel around the world.” |
He said that he would travel around the world if he won the lottery. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới nếu trúng xổ số) |
The subjunctive (Câu giả định) |
The children said, “We wish we didn't have to take exams.” | The children said they wished they didn't have to take exams. (Những đứa trẻ nói rằng chúng ước chúng không phải thi) |
Report something Immediately (Tường thuật tức thì) |
A: What did the teacher say? | B: He says we should write our lessons carefully. (B: Thầy nói chúng ta nên viết bài học một cách cẩn thận) |
“Had better’, ''Could”, ''Would”, “Used to”, ''Should”,''Might”, '' We ought to” and “Mustn't” remain unchanged. (Giữ nguyên các động từ trên) |
He said, “Ann might ring today.” | He said that Ann might ring that day. (Ông nói rằng Ann có thể gọi vào ngày hôm đó) |
-
Thay tính từ chỉ định, trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
DIRECT SPEECH | REPORTED SPEECH | DIRECT SPEECH | REPORTED SPEECH |
Now | Then | “The children are playing outside now.” | He said that the children were playing outside then. (Anh ấy nói rằng lũ trẻ đang chơi bên ngoài) |
Today | That day | “I've got a piano lesson today.” | She said that she had got a piano lesson that day. (Cô ấy nói rằng cô đã có một buổi học piano ngày hôm đó) |
Here | There | “Put the box here.” | He told us to put the box there. (Ông ấy bảo chúng tôi đặt cái hộp ở đó) |
This | That | “I shall be very busy this week.” | She said she would be very busy that week. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ rất bận rộn trong tuần đó) |
Tomorrow | The day after; the next/ following day | “I will leave for New York tomorrow” | She said that she would leave New York for the next day. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ rời New York vào ngày hôm sau) |
Next week | The week after; the following/ next week | “I have an appointment next week.” | She said that she had an appointment the following week. (Cô ấy nói rằng cô ấy đã có một cuộc hẹn vào tuần sau) |
Yesterday | The day before; the previous day | “Our English teacher quizzed us yesterday.” | They said their English teacher had quizzed them the day before. (Họ nói rằng giáo viên tiếng Anh đã hỏi đố họ ngày hôm trước) |
Last week | The week before; the previous week | “We had an awful earthquake last week.” | They told us they had had an awful earthquake the previous week. (Họ nói với chúng tôi rằng họ đã trải qua một trận động đất khủng khiếp tuần trước) |
Ago | Before | “The letter came a few days ago.” | He said the letter had come a few days before. (Ông nói rằng bức thư đã đến một vài ngày trước đó) |
Tonight | That night | “I'm going for a beer with Karl tonight.” | He said that he was going for a beer with Karl that night. (Anh ta nói rằng anh sẽ đi uống bia với Karl tối hôm đó) |
C. Câu hỏi trong câu tường thuật
Có hai loại câu hỏi: Câu hỏi Yes - No và câu hỏi Wh -
-
Câu hỏi Yes - No (Yes - No questions)
Khi đổi câu hỏi Yes - No từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta lưu ý những điểm sau:
- Dùng động từ giới thiệu ask (có thể có tân ngữ theo sau); inquire, wonder, want to know (không có tân ngữ theo sau).
- Dùng IF hay WHETHER ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính.
- Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (giống cách đổi trong câu trần thuật)
SUBJECT + ASKED (+OBJECT) + IF/ WHETHER + SUBJECT + VERB
EX: He said, ‘Do you know Bill?’
➜ He asked (me) if/ whether I knew Bill. (Anh ấy hỏi tôi có quen Bill không)
The visitors asked, ‘Can we take photos?’
➜ The visitors wanted to know if/ whether they could take photos. (Những du khách này muốn biết họ có được phép chụp hình không)
-
Câu hỏi Wh- (Wh - Questions)
Câu hỏi Wh- là loại câu hỏi được mở đầu bằng các nghi vấn từ who, what, where, when, why,... Trong lời nói gián tiếp loại câu này được chuyển đổi như sau:
- Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know.
- Lặp lại từ để hỏi (who, what, where, when, why,...) sau động từ giới thiệu.
- Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật.
- Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
SUBJECT + ASKED (+OBJECT) + WHAT/ WHEN/ WHERE... + SUBJECT + VERB
EX: He said, ‘What time does the film begin?’
➜ He wanted to know what time the film began. (Anh ấy muốn biết mấy giờ phim bắt đầu)
He said, ‘Mary, when is the next train?’
➜ He asked Mary when the next train was. (Anh ấy hỏi Mary khi nào có chuyến xe lửa kế tiếp)
DIRECT | INDIRECT |
CÂU HỎI WH – | TRẬT TỰ TỪ |
Where is Tondo street? |
Can you tell me where Tondo street is? |
What time does the supermarket open? (Siêu thị mở cửa lúc mấy giờ?) |
Do you know what time the supermarket opens? (Bạn có biết mấy giờ siêu thị mở cửa không?) |
How much do you earn? (Bạn kiếm được bao nhiêu?) |
Could you tell me how much you earn? |
What is he doing? (Anh ấy đang làm gì vậy?) |
May I ask what is he doing? (Tôi có thể hỏi anh ấy đang làm gì không?) |
CÂU HỎI YES/NO | TRẬT TỰ TỪ |
Are you living in London? (Bạn đang sống ở London?) |
I'd like to know if you are living in London. (Tôi muốn biết có phải bạn đang sống ở London.) |
Does John like flying? (John có thích bay không?) |
Do you know whether John likes flying? (Bạn có biết là John thích bay không?) |
Did she go shopping? (Cô ấy đã đi mua sắm?) |
I'm not sure if she went shopping. (Tôi không chắc cô ấy có đi mua sắm không.) |
Was she a teacher? (Cô ấy có phải là giáo viên không?) |
May I ask what is she doing? (Cô ấy có phải là giáo viên không?) |
Could you tell me...? Do you know...? (Có thể nói cho tôi biết...? Bạn có biết...?)
I'd like to know... I'd be interested to know... May I ask...? (Tôi muốn biết ... Tôi muốn được biết ... Tôi có thể hỏi ...?)
D. Câu mệnh lệnh (orders), câu yêu cầu (requests), câu đề nghị (offers), lời khuyên (advice),...
Câu mệnh lệnh, câu yêu cầu, câu đề nghị, lời khuyên,... trong lời nói gián tiếp thường được thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to (object + to - infinitive).
-
Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu (Orders and requests)
Để chuyển câu mệnh lệnh, câu yêu cầu từ trực tiếp sang gián tiếp chúng ta làm như sau:
- Dùng động từ giới thiệu ask hoặc tell.
- Đặt tân ngữ (object) chỉ người nhận lệnh hoặc người được yêu cầu sau động từ giới thiệu.
- Dùng dạng nguyên mẫu có to (to - infinitive) của động từ trong câu trực tiếp. Trong câu phủ định, not được đặt trước to - infinitive.
- Đổi đại từ, tính từ sở hữu và bỏ từ ‘please’ nếu có.
SUBJECT + ASKED/ TOLD + OBJECT (+NOT) + TO - INFINITIVE
EX: ‘Stay in bed for a few days,’ the doctor said to me.
➜ The doctor asked/ told me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ yêu cầu/ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày)
‘Please don’t tell anybody what happened,’ Ann said to Jim.
➜ Ann asked Jim not to tell anybody what had happened. (Ann yêu cầu Jim đừng nói cho ai biết những gì đã xảy ra)
DIRECT SPEECH | REPORTED SPEECH |
"Open the door!" ("Mở cửa!") |
He ordered me to open the door. (Anh ta yêu cầu tôi mở cửa.) |
"Don't answer the phone." ("Đừng trả lời điện thoại.") |
She told me not to answer the phone. (Cô ấy bảo tôi đừng trả lời điện thoại.) |
"Don't be back late." ("Đừng về muộn.") |
He ordered me not to be back late. (Anh ấy yêu cầu tôi không được về muộn.) |
"Come with me." ("Đi với tôi.") |
He told me to go with him. (Anh ấy bảo tôi đi cùng.) |
"Don't lie to me." ("Đừng nói dối tôi.") |
He told me not to lie to him. (Anh ấy bảo tôi đừng nói dối anh.) |
"I think you should leave now. It's very late." ("Tôi nghĩ bạn nên rời đi ngay bây giờ. Đã rất muộn.") |
She ordered us to leave as it was very late. (Cô ấy đề nghị chúng tôi rời đi vì đã rất muộn.) |
"Turn the music down! I'm trying to get to sleep." ("Tắt nhạc đi! Tôi đang cố ngủ.") |
He told us to turn the music down as he was trying to get to sleep. (Ông bảo chúng tôi tắt nhạc vì ông ấy đang cố ngủ.) |
-
Lời đề nghị, lời hứa, lời khuyên, lời mời,... (Offers, promises, advice, invitations, etc.)
Lời đề nghị, lời hứa, lời khuyên, lời mời,... thường được tường thuật bằng các động từ giới thiệu: offer, recommend, promise, advise, encourage, invite, agree, remind, warn, urge,...
SUBJECT +OFFERED/ RECOMMENDED (+OBJECT ) + TO - INFINITIVE
EX: Tim said, ‘You should/ ought to take a taxi, Mary.’
➜ Tim advised Mary to take a taxi. (Tim khuyên Mary nên đi taxi)
(= Tim told Mary that she should/ ought to take a taxi)
- Chúng ta thường dùng mệnh đề that với should để thuật lại lời khuyên, lời yêu cầu, lời gợi ý,...về những việc đáng làm hoặc cần phải thực hiện.
They said, ‘We will pay for the meal.’
➜ They offered to pay for the meal. (Họ đề nghị trả tiền bữa ăn)
(= They said that they would pay for the meal.)
E. Câu cảm thán và câu trả lời Yes - No (Exclamations and yes/ no answers)
-
Câu cảm thán (Exclamations)
Câu cảm thán bắt đầu bằng What (a/ an) …! Và How ... ! thường được thuật lại bằng động từ exclaim/ say that.
EX: ‘What a lovely garden!’ (Khu vườn đẹp quá)
➜ She exclaimed/ said that it was a lovely garden.
Or: She exclaimed/ said that the garden was lovely. (Cô ấy thốt lên rằng khu vườn đẹp quá)
Một số trường hợp đáng lưu ý
‘Good! ’ he exclaimed ➜ He gave an exclamation with pleasure.
‘Ugh!’ she exclaimed ➜ She gave an exclamation with disgust.
He said, ‘Thank you!’ ➜ He thanked me.
He said, ‘Welcome!’ ➜ He welcomed me.
He said, ‘Good morning!’ ➜ He greeted me.
He said, ‘Happy Christmas!’ ➜ He wished me a happy Christmas.
He said, ‘Congratulations!’ ➜ He congratulated me.
He said, ‘Liar!’ ➜ He called me a liar.
He said, ‘Damn!’ ➜ He swore.
-
Câu trả lời Yes/ No (Yes/ No answers)
Câu trả lời yes và no được diễn đạt trong câu gián tiếp bằng chủ ngữ và trợ động từ tương ứng (subject + auxiliary verb).
EX: Daniel said, ‘Is there a cafe nearby’ and Tom said ‘No’.
➜ Daniel asked (Tom) if there was a cafe nearby and Tom said there wasn’t. (Daniel hỏi có quán cà phê nào gần đây không và Tom nói không có)
He said, ‘Can you swim?’ and I said ‘Yes’.
➜ He asked (me) if I could swim and I said I could. (Anh ấy hỏi tôi có biết bơi không và tôi nói tôi biết)
Nguồn tham khảo: https://7esl.com/reported-speech/