Thì hiện tại hoàn thành dùng khi nào? Dấu hiệu nhận biết bạn phải ghi nhớ

Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành, cuối bài có video bài giảng đầy đủ cho bạn nào thích thể loại video. Đừng quên làm bài tập ở phần 4 nhé. Let's go.

Thì hiện tại hoàn thành hay còn gọi là Present Perfect Tense là một trong 12 thì bắt buộc phải biết trong quá trình học tiếng Anh. Nó xuất hiện phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành nhé.

thi-hien-tai-hoan-thanh-hinh-00

  1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Ghi nhớ chung: tất cả các thì có chữ “hoàn thành” đều phải có đủ 2 thành phần trong động từ, đó là trợ động từ HAVE và V3/-ED (phân từ quá khứ)

Ở thì hiện tại hoàn thành, tùy theo chủ từ mà trợ động từ HAVE được chia thành HAVE/HAS.

Cấu trúc chi tiết của thì hiện tại hoàn thành

Thể khẳng định: S + have / has + V3/-ED
Thể phủ định: S + have / has + not + V3/-ED

Thể nghi vấn: (Wh-words) + have / has + S + V3/-ED?
  1. Thì hiện tại hoàn thành dùng khi nào?

Thì hiện tại hoàn thành có 3 cách dùng cần phải ghi nhớ

  1. Diễn tả những sự việc đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại (hoặc có thể tiếp tục đến tương lai).

E.g.:

  • The corona virus outbreak has spread nearly all over the world.
    (Sự bùng phát của vi-rút corona đã lan ra hầu như khắp nơi trên thế giới.)
  1. Diễn tả những việc đã xảy ra tại một thời điểm không được nhắc đến trong quá khứ

E.g.:

  • Have you gone abroad?
    (Bạn đã đi nước ngoài chưa?)
  • I’ve just finished the homework.
    (Tôi vừa hoàn thành bài tập về nhà)
  1. Diễn tả hành động ở quá khứ để lại kết quả/hậu quả ở hiện tại

E.g.:

Question: Why don’t you take part in this match? (Sao bạn không tham gia trận đấu này?)

Answer: I’ve broken my left leg. (Tôi bị gãy chân trái)

  1. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

Nhận biết hiện tại hoàn thành qua dấu hiệu thời gian

Cấu trúc Diễn giải

Since + a point of time

E.g.:

  • since 2010
  • since last month

Kể từ khi (+ 1 mốc thời gian)

VD:

  • Kể từ 2010
  • Kể từ tháng trước

For + a period of time

E.g.:

  • for 5 years
  • for a long time

Trong vòng (1 khoảng thời gian)

VD:

  • Trong vòng 5 năm
  • Trong 1 thời gian dài
Just Vừa mới
Still Vẫn còn
Before Trước đây
Ever >< never Đã từng >< chưa từng
Already >< yet Rồi >< chưa
So far = until now = up to now Từ đó đến giờ
Once; twice; three times; n times 1;2;3 lần; n lần

For/over the last/past + a period of time

E.g.:

  • Over the past few days
  • For the last two months

Trong vòng (+1 khoảng thời gian) vừa qua

VD:

  • Trong vòng vài ngày qua
  • Trong vòng 2 tháng qua

S + be + SUPERLATIVE form of adjectives + S + V(P.P)

E.g.:

  • He’s the most handsome guy I’ve ever met.

Chủ ngữ + Be + Dạng so sánh nhất của tính từ + Chủ ngữ + Động từ chia thì hiện tại hoàn thành

VD:

  • Anh ấy là người đẹp trai nhất mà tôi (đã) từng thấy

It / This + be + ORDINAL numbers + S + V (P.P)

E.g.:

  • It’s the first time I’ve seen such a good film.

It/This + Be + Số thứ tự + Chủ ngữ + Động từ chia thì hiện tại hoàn thành

VD:

  • Đó là lần đầu tiên tôi (đã) được xem một bộ phim hay như thế

Xem bài giảng về thì hiện tại hoàn thành đầy đủ ở video dưới đây:

  1. Làm bài tập thì hiện tại hoàn thành

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống trong các câu sau:

  1. He __________ to Paris twice. (be)
  2. We __________ to her new song for many times. (listen)
  3. __________ they __________ the news already? (hear)
    No. They still __________ a project at school. (do)
  4. How many times __________ you __________ this film? (watch)
    I can’t remember. I think I __________ it more than five times. (watch)
Bài viết được thực hiện bởi Ms Ngọc Ruby - Trung tâm tiếng Anh HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 

Lời giải bài tập

  1. has been                                
  2. have listened                      
  3. Have they heard – have still done
  4. Have you watched – have watched

Thì hiện tại hoàn thành có rất nhiều ứng dụng trong văn nói lẫn văn viết. Và khi dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh, nó cũng rất dễ bị nhầm lần với thì QUÁ KHỨ ĐƠN (do cả 2 thì đều được dịch nghĩa là ĐÃ). Vì thế, các bạn cần phải nắm thật chắc cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành cũng như cách dấu hiệu nhận biết của nó để có thể làm được các bài tập áp dụng, cũng như phân biệt được nó với thì quá khứ đơn khi cần phải dịch câu nhé.

Thì hiện tại đơn tiếng Anh - bí quyết để nắm vững: Bất cứ ai khi mới đầu học tiếng Anh, chắc chắn sẽ đều được học thì hiện tại đơn trước tiên. Đây là một loại thì cơ bản nhất và bắt buộc phải thuộc “nằm lòng”.
Cách luyện ngữ pháp tiếng Anh với bài tập thì hiện tại đơn có đáp ánHọc ngữ pháp tiếng Anh xong rồi thì phải áp dụng một chút chứ nhỉ? Các bài tập sau đây sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức thật hiệu quả.