Lãi suất ngân hàng chính là yếu tố mà người gửi tiền hay vay tiền của ngân hàng quan tâm nhất. Lãi suất ngân hàng được tính như thế nào? Vì sao lãi suất tăng? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về lãi suất ngân hàng.
Lãi suất ngân hàng là gì?
Lãi suất ngân hàng được hiểu là tỷ lệ phần trăm giữa tiền vốn gửi vào hoặc số tiền được vay với mức lãi trong một thời gian nhất định. Con số này do ngân hàng quy định, một số trường hợp do thỏa thuận của ngân hàng với người gửi tiền hoặc người vay tiền.
Khoảng thời gian được các ngân hàng quy định thường là từ 1 tháng đến vài năm.
Lãi suất ngân hàng quyết định đến mục đích sử dụng tài chính (Nguồn Internet)
Nguyên nhân khiến lãi suất ngân hàng tăng?
Trong mỗi thời kỳ, lãi suất ngân hàng tại Việt Nam sẽ biến động vì những nguyên nhân khác nhau. Trong đó, nguyên nhân lãi suất tăng được quan tâm nhiều nhất. Một số lý do khiến lãi suất ngân hàng tăng:
- Do ngân hàng muốn đảm bảo tỷ lệ dự trữ bắt buộc và biến động nguồn tiền gửi từ các ngân hàng lớn.
- Do lãi suất ngân hàng là “giá của vốn” và cũng như hàng hóa thông thường khác nên sẽ tăng theo quy luật cung cầu của thị trường vốn.
- Do tình hình lạm phát và kinh tế vĩ mô liên tục ảnh hưởng
- Do lãi suất huy động tăng trong khi tỷ lệ vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn liên tục giảm.
- Do tình trạng nợ xấu của ngân hàng có nguy cơ tăng mạnh trở lại.
- Do ngân hàng muốn tránh tình trạng người gửi rút tiền Việt ra để mua USD, chờ giá USD lên và bán ra kiếm lời.
- Do những biến động thị trường tài chính thế giới liên tục gây ảnh hưởng đến thị trường tài chính Việt Nam.
- Những nguyên nhân làm tăng lãi suất ngân hàng ở trên được xem là có lợi cho người gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng ngược lại là vô cùng bất lợi cho các doanh nghiệp bất động sản, BOT, BT.
Lãi suất ngân hàng luôn biến động (Nguồn Internet)
So sánh lãi suất ngân hàng
Theo thống kê từ báo cáo tài chính của hơn 20 ngân hàng trong nước, 4 ngân hàng lớn là Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank là các ngân hàng có lượng tiền gửi nhiều nhất. Hãy xem lãi suất của các ngân hàng này tăng giảm như thế nào trong những tháng đầu năm 2019 thông qua bảng so sánh lãi suất dưới đây:
So sánh lãi suất các ngân hàng TMCP vốn nhà nước
Theo như thống kê so sánh được cập nhật mới nhất về tình hình lãi suất của 4 ông lớn Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, thì mức lãi suất đang được áp dụng cao nhất là 7%/năm.
Theo đó, lãi suất ở kỳ hạn 1 tháng đến 2 tháng tại 4 ngân hàng này là giống nhau khi nằm ở mức 4,5%/năm. Không chỉ vậy, lãi suất kỳ hạn 3 - 4 tháng là 5%/năm và lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng này cũng ở mức 5,5%/năm.
Trong đó, BIDV được xem là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất ở các kỳ hạn 9 tháng, 12 tháng và 24 tháng.
Bảng so sánh lãi suất khác nhau giữa 4 ngân hàng TMCP vốn nhà nước trong năm 2019
Kỳ hạn |
Agribank |
Vietcombank |
BIDV |
VietinBank |
9 tháng |
5,6% |
5,5% |
5,6% |
5,5% |
12 tháng |
6,8% |
6,8% |
7% |
6,8% |
15 tháng |
Không tăng |
Không tăng |
Không tăng |
6,6% |
18 tháng |
6,8% |
6,8% |
6,8% |
6,7% |
24 tháng |
6,8% |
6,8% |
6,9% |
6,8% |
36 tháng |
Không tăng |
6,8% |
6,9% |
6,9% |
Lãi suất cao nhất |
6,8% |
6,8% |
7% |
7% |
Lãi suất khác nhau ở các ngân hàng (Nguồn Internet)
So sánh lãi suất các ngân hàng TMCP tại Việt Nam
Theo như thông tin nhận được thì lãi suất ngân hàng cao nhất trên thị trường hiện nay thuộc về Viet Capital Bank và TPBank, khi cả hai ngân hàng này đều niêm yết mức lãi suất là 8,6% cho kỳ hạn 24 tháng.
Kỳ hạn 1 tháng, các ngân hàng đều để mức lãi suất là 4,5% đến 5,5%. Kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất của các ngân hàng không có nhiều khác biệt và đa số các ngân hàng đều niêm yết mức lãi suất từ 4,5% - 5,5%.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở các kỳ hạn
Ngân hàng |
Lãi suất cao nhất |
Điều kiện |
Sacombank |
7.6% |
Kỳ hạn 36 tháng, gửi trên 5 tỷ, lĩnh cuối kỳ |
ACB |
7,5% |
Kỳ hạn 12 tháng gửi trên 10 tỷ |
Kien Long Bank |
7,5% |
Kỳ hạn trên 13 tháng, lấy cuối kỳ |
DONGA bank |
7,6% |
Kỳ hạn trên 13 tháng, lấy cuối kỳ |
Techcombank |
7 % |
Kỳ hạn 24 tháng, gửi trên 3 tỷ |
SeA Bank |
7,65 |
Kỳ hạn 12 tháng, từ 1 đến 5 tỷ |
SCB |
7,75% |
Kỳ hạn trên 24 tháng |
VP Bank |
8,3% |
Kỳ hạn 24 tháng, gửi trên 5 tỷ |
TP Bank |
8,6% |
Kỳ hạn 24 tháng, trên 100 tỷ |
Viet Capital Bank |
8,6% |
Kỳ hạn 24 tháng |
Nam A Bank |
8,45% |
24 tháng, trên 500 tỷ |
VIB |
7,9% |
100 triệu trở lên |
Để tìm hiểu thêm các thông tin tài chính, ngân hàng mời bạn truy cập website VOH mỗi ngày.