Chờ...

Giá đất nông nghiệp TPHCM cao nhất bao nhiêu sau bảng giá đất điều chỉnh?

TPHCM - UBND TPHCM chính thức ban hành bảng giá đất điều chỉnh với giá đất nông nghiệp chia theo 3 khu vực và 3 vị trí.

Bảng giá đất mới ở TPHCM vừa được ban hành có giá đất nông nghiệp được điều chỉnh bằng giá đất nông nghiệp quy định tại quyết định 02/2020 của UBND TPHCM nhân (x) với hệ số theo quyết định 56/2023 nhằm bảo đảm ổn định cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Bảng giá đất cũng quy định giá đất nông nghiệp trong Khu nông nghiệp công nghệ cao theo hướng giữ nguyên mức cũ.

Đối với đất nông nghiệp, địa bàn TPHCM chia thành 3 khu vực.

Khu vực 1 gồm: quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận;

Khu vực 2 gồm: quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức;

Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.

dat-nong-nghiep
Ảnh minh họa - Internet 

Cách tính giá đất nông nghiệp là lấy giá đất tại quyết định 02 nhân cho hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) tương ứng theo từng khu vực, vị trí tại Quyết định 56/2023. Trong đó hệ số K lần lượt ở từng khu vực là 2,7-2,6-2,5.

Tùy vị trí, giá mỗi m2 đất lúa, trồng cây hàng năm ở khu vực 1 từ 432.000 - 675.000 đồng; khu vực 2 từ 416.000-650.000 đồng; khu vực 3 từ 400.000-625.000 đồng, tùy vị trí.

Đối với đất trồng cây lâu năm, mỗi m2 khu vực 1 có giá từ 518.000-810.000 đồng; khu vực 2 từ 499.000-780.000 đồng; khu vực 3 có giá từ 480.000-750.000 đồng.

Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.

So với dự thảo hồi tháng 7, giá đất ở có 4.299 tuyến đường đã được giảm xuống, 160 tuyến giữ nguyên và 98 đường tăng thêm.

Tuy nhiên nhìn chung, mức giá ở quyết định này giảm 20-25% so với dự thảo và tăng 4-38 lần so với quyết định 02 (chưa nhân hệ số K), tùy vị trí.

Ở bảng giá này, mức thấp nhất là 2,3 triệu đồng mỗi 2 thuộc khu dân cư Thiềng Liềng (huyện Cần Giờ), cao nhất là 687,2 triệu đồng ở các đường Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ (quận 1).

Các tuyến đường thuộc quận 1, 5, 10 có mức giảm khiêm tốn 1-10% so với dự thảo trước và cao hơn từ 0,8-1,4 lần bảng giá của Quyết định 02/2020. Các quận còn lại như 3, 6, 7, 8, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Bình Thạnh... mức điều chỉnh giảm trung bình 16-23%; quận 4 điều chỉnh giảm mạnh nhất, bình quân 19-35% nhưng vẫn cao hơn giá cũ 1,2-4 lần.

Riêng thành phố Thủ Đức và 5 huyện ngoại thành, nhiều tuyến đường giảm giá khá mạnh.

Đường số 9 (huyện Bình Chánh) giá điều chỉnh tháng 7 là 190 triệu đồng, nay xuống còn 32 triệu đồng, giảm 83%; mỗi m2 đường Đặng Công Bình từ 41 triệu đồng xuống còn 18,5 triệu đồng; đường Song Hành quốc lộ 22 từ 71 triệu đồng xuống 32 triệu đồng,…

Bảng giá đất điều chỉnh lần này do UBND TPHCM ban hành, không thông qua HĐND thành phố. Từ đầu năm 2026, thành phố sẽ áp dụng bảng giá đất hằng năm chung theo Luật đất đai.