Năm nay, ngành cao nhất của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM là ngành du lịch với 24,9 ở khối C. Ngành báo chí khối C vẫn ở mức cao 24,6 và khối D01, D14 là 22,6.
Điểm chuẩn Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM chi tiết như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 |
7140101 |
Giáo dục học |
C00 |
19.80 |
B00, C01, D01 |
17.80 |
|||
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
23.20 |
3 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D01, D02 |
18.10 |
4 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01, D03 |
20.60 |
5 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01, D04 |
22.03 |
6 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D01, D05 |
20.20 |
7 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01, D03, D05 |
19.30 |
8 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D01, D03, D05 |
18.80 |
9 |
7229001 |
Triết học |
C00 |
19.25 |
A01, D01, D14 |
17.25 |
|||
10 |
7229010 |
Lịch sử |
C00 |
19.10 |
D01, D14 |
18.10 |
|||
11 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
C00 |
22.00 |
D01, D14 |
21.00 |
|||
12 |
7229030 |
Văn học |
C00 |
22.40 |
D01, D14 |
21.40 |
|||
13 |
7229040 |
Văn hóa học |
C00 |
21.50 |
D01, D14 |
20.50 |
|||
14 |
7310206 |
Quan hệ Quốc tế |
D01, D14 |
22.60 |
15 |
7310301 |
Xã hội học |
C00 |
20.50 |
A00, D01, D14 |
19.50 |
|||
16 |
7310302 |
Nhân học |
C00 |
19.75 |
D01, D14 |
18.75 |
|||
17 |
7310401 |
Tâm lý học |
C00 |
23.20 |
B00, D01, D14 |
22.20 |
|||
18 |
7310501 |
Địa lý học |
C00 |
21.25 |
A01, D01, D15 |
20.25 |
|||
19 |
7310608 |
Đông phương học |
D01, D04, D14 |
21.60 |
20 |
7310613 |
Nhật Bản học |
D01, D06, D14 |
22.60 |
21 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
D01, D14 |
22.25 |
22 |
7320101 |
Báo chí |
C00 |
24.60 |
D01, D14 |
22.60 |
|||
23 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
C00 |
17.00 |
A01, D01, D14 |
16.50 |
|||
24 |
7320303 |
Lưu trữ học |
C00 |
20.25 |
D01, D14 |
19.25 |
|||
25 |
7580112 |
Đô thị học |
D01 |
17.00 |
A00, A01, D14 |
16.50 |
|||
26 |
7760101 |
Công tác xã hội |
C00 |
20.00 |
D01, D14 |
19.00 |
|||
27 |
7810101 |
Du lịch |
C00 |
24.90 |
D01, D14 |
22.90 |
Đào tạo tại phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 |
7220201-BT |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
21.20 |
2 |
7310613-BT |
Nhật Bản học |
D01, D06, D14 |
20.60 |
3 |
7320101-BT |
Báo chí |
C00 |
22.60 |
D01, D14 |
20.60 |
|||
4 |
7580112-BT |
Đô thị học |
D01, A00, A01, D14 |
16.00 |
5 |
7810101-BT |
Du lịch |
C00 |
22.90 |
D01, D14 |
20.90 |
>>> Danh sách các trường đại học, cao đẳng công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2018
>>> Những điều thí sinh cần làm sau khi biết điểm chuẩn đại học 2018
Thí sinh trúng tuyển nhập học từ ngày 8/8/2018 đến ngày 9/8/2018. Trong trường hợp thí sinh chưa thể nhập học theo đúng thời gian đã nêu ở trên, thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT cho trường trước 17 giờ ngày 12/8/2018 (nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện; nếu gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện, thời gian được tính theo dấu bưu điện).
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh về cơ sở chính của trường. Nếu thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT xem như thí sinh không có ý định nhập học và sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.