Phương thức tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM
* Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018 (70% chỉ tiêu – tương đương 1.830 sinh viên).
- Điều kiện để được xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tham gia kỳ thi THPT năm 2018 có điểm 3 môn xét tuyển đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của của trường. Trường sẽ công bố khi có kết quả thi THPT 2018 (dự kiến ngày 15/7/2018).
Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm các môn xét tuyển được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM xét tuyển 2.600 chỉ tiêucho cả 2 phương thức
Điểm chuẩn được xác định theo từng ngành. Các tổ hợp xét tuyển có cùng điểm chuẩn (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển trong từng ngành).
+ Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
Điểm xét tuyển = tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn thi + Điểm ưu tiên
+ Đối với các ngành có môn xét tuyển chính là tiếng Anh:
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + Điểm môn Tiếng Anh) + Điểm ưu tiên x 4/3
+ Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện đúng theo quy định ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT năm lớp 12 (30% chỉ tiêu - tương đương 770 sinh viên).
- Đối tượng xét tuyển: tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2018 hoặc đã tốt nghiệp THPT những năm trước.
- Điều kiện để được xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Tổng điểm trung bình các môn dùng để xét tuyển cho từng ngành trong năm lớp 12 đạt từ 18.0 trở lên.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn Toán - Lý - Tiếng Anh, cách tính điểm như sau: (Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.0.
- Cách tính điểm để xét tuyển:
+ Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
Điểm xét tuyển = tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm ưu tiên
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Luật kinh tế (7380107) với tổ hợp môn Văn, Sử, Tiếng Anh.
Văn |
Sử |
Tiếng Anh |
Tổng điểm 3 môn |
Điểm ưu tiên |
Điểm xét tuyển |
6.0 |
7.0 |
8.0 |
21.0 |
1.0 |
22.0 |
Điểm xét tuyển = (tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm TB môn Tiếng Anh lớp 12) + Điểm ưu tiên x 4/3
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Ngôn ngữ Anh (7220201) với tổ hợp môn Văn, Toán, Tiếng Anh
Văn |
Toán |
Tiếng Anh |
Tổng điểm 3 môn |
Điểm ưu tiên |
Điểm xét tuyển |
6.0 |
7.0 |
8.0 |
21.0 |
1.5 |
31.0 |
+ Điểm xét tuyển làm tròn đến 0.01.
* Ngành và tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức xét tuyển):
STT |
Mã Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức) |
Ghi chú |
|
Mã tổ hợp |
Tổ hợp |
||||
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 |
Toán, Lý, Hóa; |
|
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
3 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
5 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
6 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
7 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
8 |
7340301 |
Kế toán |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
9 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
10 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
11 |
7380107 |
Luật kinh tế |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
12 |
7310608 |
Đông Phương học |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |