Chờ...

Phương thức tuyển sinh Đại học Trà Vinh năm 2018

(VOH) - Năm 2018, Đại học Trà Vinh tuyển sinh cả nước đối với 48 ngành đào tạo của trường

Đối tượng tuyển sinh

Người tham gia xét tuyển phải là người thuộc một trong những đối tượng sau đây: 

a. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; thí sinh tốt nghiệp trình độ cao đẳng có bằng tốt nghiệp do cơ sở trong nước cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định. 

b. Người tham gia xét tuyển có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

c. Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các ngành có quy định sơ tuyển.

Phương thức tuyển sinh, Đại học Trà Vinh, tuyển sinh 2018

Đại học Trà Vinh (Ảnh: Dân trí)

Phương thức tuyển sinh

* Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia

- Đối với các ngành Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học: theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.

- Đối với các ngành còn lại: thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của trường (tuyensinh.tvu.edu.vn) và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ quy định về điểm xét tuyển của quy chế tuyển sinh hiện hành. 

Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều trường/ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. 

*  Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên. 

Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ở các ngành đại học, cao đẳng của trường nhưng không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và các ngành thuộc nhóm ngành sư phạm. 

Thí sinh được đăng ký 01 bộ hồ sơ xét tuyển vào 2 ngành (hoặc cùng ngành xét tuyển nhưng có tổ hợp môn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ xét tuyển thì hồ sơ xét tuyển của thí sinh xem như không hợp lệ. 

* Phương thức 3: Phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu

  • Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi THPT quốc gia: ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng theo phương thức 1.
  • Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành sư phạm, Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt): ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng theo phương thức 2.

Phương thức này áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Quản lý thể dục thể thao, Âm nhạc học ở cả hai bậc đại học và cao đẳng.

Thí sinh tham gia xét tuyển phải dự thi các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả thi THPT quốc gia hay kết quả học tập THPT.

>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018

>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM năm 2018

 * Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của quy chế tuyển sinh chính quy hiện hành. Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.

- Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh: 

+ Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.

+ Tiêu chí xét tuyển:

  • Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.
  • Kết quả học tập của cả ba năm học lớp 10, 11, 12 xếp loại học lực đạt loại giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt.  
  • Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.

Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung học

Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Theo KQ thi THPT QG

1

5140201

CĐ Giáo dục mầm non

M00, M01, M02

45

 

 

2

7140201

ĐH Giáo dục mầm non

30

 

20

3

7140217

ĐH Sư phạm Ngữ văn

C00, D14

20

 

10

4

7140202

ĐH Giáo dục tiểu học

A00, A01, D90, D84

40

 

 

5

7210210

ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

N00

10

10

 

6

7210201

ĐH Âm nhạc học

N00

10

10

 

7

7210402

ĐH Thiết kế công nghiệp

A00, A01, C01, D07

10

10

 

8

7340101

ĐH Quản trị kinh doanh

A00, A01, C01, D01

150

150

40

9

7340122

ĐH Thương mại điện tử

A00, A01, C01, D01

150

150

 

10

7340201

ĐH Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, D01

125

125

30

11

7340301

ĐH Kế toán

A00, A01, C01, D01

200

200

50

12

7340405

ĐH Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, C01, D01

150

150

 

13

7340406

ĐH Quản trị văn phòng

C00, C04, D01, D14

150

150

50

14

7380101

ĐH Luật

A00, A01, C00, D01

275

275

80

15

7420201

ĐH Công nghệ sinh học

A00, B00, D08, D90

35

35

 

16

7440122

ĐH Khoa học vật liệu

A00, A01, A02, B00

15

15

 

17

7460112

ĐH Toán Ứng dụng

A00, A01, D90

15

15

 

18

7480102

ĐH Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00, A01, C01, D07

50

50

 

19

7480201

ĐH Công nghệ thông tin

A00, A01, C01, D07

45

45

20

20

7510102

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

A00, A01, C01

45

45

15

21

7510201

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

A00, A01, C01, D01

45

45

20

22

7510301

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

A00, A01, C01

75

75

30

23

7510303

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

A00, A01, C01

25

25

10

24

7510401

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học

A00, B00, D07

50

50

10

25

7520320

ĐH Kỹ thuật môi trường

A02, B00, D08, D90

38

37

15

26

7540101

ĐH Công nghệ thực phẩm

A00, B00, D07, D90

38

37

15

27

7580205

ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01, C01

38

37

 

28

7620101

ĐH Nông nghiệp

A02, B00, D08, D90

50

50

20

29

7620105

ĐH Chăn nuôi

A00, B00, D08, D90

75

75

 

30

7620301

ĐH Nuôi trồng thủy sản

A02, B00, D08, D90

38

37

20

31

7640101

ĐH Thú y

A02, B00, D08, D90

75

75

30

32

7720101

ĐH Y khoa

B00, D08

150

 

 

33

7720201

ĐH Dược học

A00, B00

120

 

 

34

7720301

ĐH Điều dưỡng

B00

50

50

20

35

7720501

ĐH Răng - Hàm - Mặt

B00, D08

50

 

 

36

7720601

ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00, B00

25

25

10

37

7720603

ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng

A00, B00

50

50

 

38

7720701

ĐH Y tế Công cộng

A00, B00

15

15

10

39

7220106

ĐH Ngôn ngữ Khmer

C00, D01, D14

50

50

20

40

7220112

ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

C00, D14

25

25

10

41

7220201

ĐH Ngôn ngữ Anh

D01, D09

100

100

40

42

7229040

ĐH Văn hoá học

C00, D14

25

25

 

43

7310101

ĐH Kinh tế

A00, A01, C01, D01

38

37

15

44

7310201

ĐH Chính trị học

C00, D01

25

25

 

45

7310205

ĐH Quản lý Nhà nước

C00, C04, D01, D14

50

50

 

46

7760101

ĐH Công tác xã hội

C00, D78, D66, C04

38

37

 

47

7810103

ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00, C04, D01, D15

75

75

 

48

7810301

ĐH Quản lý thể dục thể thao

T00, T03, B04, C18

25

25

 

 

Chú ý:

- Thông tin về quy định điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:

  • Khi xét tuyển, trường sẽ xét theo từng ngành, theo từng tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
  • Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành và số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh dự bị của trường, học sinh các trường Dự bị đại học được giao về, học sinh thuộc diện xét tuyển thẳng), số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Trong đó, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ (điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển – mục c), nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:

  • Ngành Sư phạm ngữ văn, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Văn hóa học, Công tác xã hội: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
  • Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
  • Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Dược học, Công nghệ kỹ thuật hóa học: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
  • Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
  • Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn. 

Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.