Phương thức tuyển sinh Đại học Quy Nhơn
* Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018:
- Căn cứ kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 của thí sinh theo tổ hợp môn xét tuyển;
- Đối với các ngành sư phạm, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Đối với các ngành còn lại, Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
Đại học Quy Nhơn (Ảnh: Tinmoi)
- Riêng đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất thí sinh phải đăng ký dự thi thêm môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển.
Ngành |
Mã ngành |
Môn năng khiếu |
Môn thi THPT |
Giáo dục thể chất |
7140206 |
Bật xa tại chỗ, Lực kế bóp tay, Chạy cự ly ngắn |
Toán, Sinh hoặc Toán, Văn |
Giáo dục mầm non |
7140201 |
Hát, Đọc diễn cảm |
Toán, Văn |
>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018
>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM năm 2018
>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2018
* Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT
Phương thức này không áp dụng đối với các ngành sư phạm.
Đối với các ngành còn lại, thí sinh phải đạt điểm trung bình chung 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10).
* Phương thức 3: Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Căn cứ phụ lục 6, Công văn 899/BGDĐT-GDDH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Quy Nhơn quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia như sau:
Số TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Toán học |
7460101 |
||
Toán ứng dụng |
7460112 |
||
Thống kê |
7460201 |
||
2 |
Vật lí |
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
Vật lí học |
7440102 |
||
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
Hóa học |
7440112 |
||
Công nghệ kĩ thuật Hóa học |
7510401 |
||
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
Sinh học |
7420101 |
||
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
||
Nông học |
7620109 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
Việt Nam học |
7220113 |
||
Văn học |
7220330 |
||
Quản lý nhà nước |
7310205 |
||
Luật |
7380101 |
||
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
Lịch sử |
7229010 |
||
Đông phương học |
7310608 |
||
Quản lý nhà nước |
7310205 |
||
Luật |
7380101 |
||
7 |
Địa lí |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
Địa lí tự nhiên |
7440217 |
||
Đông phương học |
7310608 |
||
8 |
Tin học |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
||
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
||
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
||
Đông phương học |
7310608 |
- Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào dự án, đề tài và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hiệu trưởng xem xét và quyết định ngành tuyển thẳng cho thí sinh.
- Trường xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh vào các ngành ngoài sư phạm. Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi vào các ngành sư phạm.
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức kết hợp với Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định cho vào học.
* Quy định về ưu tiên xét tuyển:
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia mức ưu tiên cụ thể như sau: giải nhất cộng 3 điểm, giải nhì cộng 2 điểm, giải ba cộng 1 điểm, giải khuyến khích cộng 0,5 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển sau khi nhân hệ số môn thi chính nếu có.
- Đối với thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống và đã tham dự kỳ thi năng khiếu của Trường được cộng 2 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất sau khi nhân hệ số môn thi năng khiếu.
Thí sinh chỉ được hưởng mức ưu tiên cao nhất nếu có nhiều quyền ưu tiên cùng lúc.
Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Tên ngành đào tạo |
Khối ngành |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Xét KQ thi THPT |
Xét học bạ |
1 |
Giáo dục chính trị |
I |
7140205 |
30 |
30 |
x |
2 |
Giáo dục mầm non |
I |
7140201 |
90 |
90 |
x |
3 |
Giáo dục thể chất |
I |
7140206 |
30 |
30 |
x |
4 |
Giáo dục Tiểu học |
I |
7140202 |
90 |
90 |
x |
5 |
Quản lý Giáo dục |
I |
7140114 |
40 |
30 |
10 |
6 |
Sư phạm Địa lý |
I |
7140219 |
40 |
40 |
x |
7 |
Sư phạm Hoá học |
I |
7140212 |
40 |
40 |
x |
8 |
Sư phạm Lịch sử |
I |
7140218 |
40 |
40 |
x |
9 |
Sư phạm Ngữ văn |
I |
7140217 |
40 |
40 |
x |
10 |
Sư phạm Sinh học |
I |
7140213 |
40 |
40 |
x |
11 |
Sư phạm Tiếng Anh |
I |
7140231 |
90 |
90 |
x |
12 |
Sư phạm tin học |
I |
7140210 |
30 |
30 |
x |
13 |
Sư phạm toán học |
I |
7140209 |
40 |
40 |
x |
14 |
Sư phạm Vật lý |
I |
7140211 |
40 |
40 |
x |
15 |
Kế toán |
III |
7340301 |
300 |
250 |
50 |
16 |
Luật |
III |
7380101 |
300 |
250 |
50 |
17 |
Quản trị kinh doanh |
III |
7340101 |
300 |
250 |
50 |
18 |
Tài chính – Ngân hàng |
III |
7340201 |
200 |
150 |
50 |
19 |
Địa lý tự nhiên |
IV |
7440217 |
30 |
20 |
10 |
20 |
Hoá học |
IV |
7440112 |
30 |
20 |
10 |
21 |
Sinh học |
IV |
7420101 |
30 |
20 |
10 |
22 |
Sinh học ứng dụng |
IV |
7420203 |
30 |
20 |
10 |
23 |
Vật lý học |
IV |
7440102 |
30 |
20 |
10 |
24 |
CN kỹ thuật hoá học |
V |
7510401 |
50 |
30 |
20 |
25 |
CN kỹ thuật xây dựng |
V |
7510103 |
100 |
70 |
30 |
26 |
Công nghệ thông tin |
V |
7480201 |
250 |
200 |
50 |
27 |
Kỹ thuật điện |
V |
7520201 |
150 |
120 |
30 |
28 |
KT điện tử - viễn thông |
V |
7520207 |
50 |
30 |
20 |
29 |
Kỹ thuật phần mềm |
V |
7480103 |
200 |
150 |
50 |
30 |
Nông học |
V |
7620109 |
50 |
30 |
20 |
31 |
Thống kê |
V |
7460201 |
50 |
30 |
20 |
32 |
Toán học |
V |
7460101 |
50 |
30 |
20 |
33 |
Toán ứng dụng |
V |
7460112 |
100 |
80 |
20 |
34 |
Công tác xã hội |
VII |
7760101 |
120 |
100 |
20 |
35 |
Đông phương học |
VII |
7310608 |
80 |
50 |
30 |
36 |
Kinh tế |
VII |
7310101 |
150 |
120 |
30 |
37 |
Lịch sử |
VII |
7229010 |
30 |
20 |
10 |
38 |
Ngôn ngữ Anh |
VII |
7220201 |
320 |
300 |
20 |
39 |
Quản lý đất đai |
VII |
7850103 |
80 |
70 |
10 |
40 |
Quản lý nhà nước |
VII |
7310205 |
300 |
250 |
50 |
41 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
VII |
7850101 |
80 |
70 |
10 |
42 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
VII |
7810103 |
200 |
150 |
50 |
43 |
Quản trị khách sạn |
VII |
7810201 |
200 |
150 |
50 |
44 |
Tâm lý học giáo dục |
VII |
7310403 |
40 |
30 |
10 |
45 |
Văn học |
VII |
7229030 |
50 |
30 |
20 |
46 |
Việt Nam học |
VII |
7310630 |
150 |
120 |
30 |
Tổng cộng |
4780 |
3900 |
880 |