Năm 2018, Đại học Đà Lạt xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên); Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bắng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định);
Phương thức tuyển sinh Đại học Đà Lạt
* Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018
- Trường chỉ xét tuyển đối với thí sinh không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống, không nhân hệ số;
- Đối với các ngành đào tạo ngoài Sư phạm: Nhà trường sẽ công bố mức điểm sàn đăng ký xét tuyển sau khi có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 và trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng;
- Đối với các ngành Sư phạm: Mức điểm sàn đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM năm 2018
>>> Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2018
* Phương thức 2: Xét tuyển thẳng
Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
a. Thí sinh học tại các trường chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có 3 năm học THPT đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên;
b. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
c. Thí sinh đã dự thi và trúng tuyển vào trường Đại học Đà Lạt, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ, được từ cấp trung đoàn trong quân đội 13 hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường;
d. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo đúng ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
Danh mục các ngành đào tạo đại học của Đại học Đà Lạt thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi:
Các thí sinh đạt học sinh giỏi sẽ được xét tuyển thẳng vào một số ngành phù hợp với môn đoạt giải học sinh giỏi
f. Đối với thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Đà Lạt, Hiệu trưởng sẽ căn cứu vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định để xem xét, quyết định cho vào học.
g. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Sau khi nhập học, những thí sinh này học bổ sung kiến thức 1 năm; nếu đạt kết quả theo quy định sẽ được xét tuyển vào học chính thức các ngành đã đăng ký.
- Quyền ưu tiên xét tuyển: các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Đà Lạt. Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.
Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến)
STT |
Tên ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học |
3000 |
|||
1 |
Toán học |
7460101 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh; D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh; D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. |
40 |
2 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
30 |
|
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
300 |
|
4 |
Vật lý học |
7440102 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh; A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội; D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. |
80 |
5 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
30 |
|
6 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông |
7510302 |
100 |
|
7 |
Kỹ thuật hạt nhân |
7520402 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh; D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. |
40 |
8 |
Hóa học |
7440112 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh; D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. |
80 |
9 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
30 |
|
10 |
Sinh học (Sinh học ứng dụng) |
7420101 |
A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh; D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. |
80 |
11 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
30 |
|
12 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
300 |
|
13 |
Nông học |
7620109 |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh; D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh; D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. |
100 |
14 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh; D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. |
110 |
15 |
Công nghệ sau thu hoạch |
7540104 |
120 |
|
16 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh; D01: Toán, Văn, Tiếng Anh; D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội. |
200 |
17 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
|
18 |
Luật |
7380101 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; C00: Văn, Lịch sử, Địa lý; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân; D01: Toán, Văn, Tiếng Anh. |
300 |
19 |
Văn hóa học |
7229040 |
C00: Văn, Lịch sử, Địa lý; D14: Văn, Tiếng Anh, Lịch sử; D15: Văn, Tiếng Anh, Địa lý; D78: Văn, Tiếng Anh, Khoa học xã hội. |
30 |
20 |
Văn học |
7229030 |
40 |
|
21 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
30 |
|
22 |
Việt Nam học |
7310630 |
30 |
|
23 |
Lịch sử |
7229010 |
C00: Văn, Lịch sử, Địa lý; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; D14: Văn, Tiếng Anh, Lịch sử; D78: Văn, Tiếng Anh, Khoa học xã hội. |
30 |
24 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
20 |
|
25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
C00: Văn, Lịch sử, Địa lý; D01: Toán, Văn, Tiếng Anh; D78: Văn, Tiếng Anh, Khoa học xã hội. |
200 |
26 |
Công tác xã hội |
7760101 |
C00: Văn, Lịch sử, Địa lý; C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân; D01: Toán, Văn, Tiếng Anh; D78: Văn, Tiếng Anh, Khoa học xã hội. |
60 |
27 |
Xã hội học |
7310301 |
30 |
|
28 |
Đông phương học |
7310608 |
C00: Văn, Lịch sử, Địa lý; D01: Toán, Văn, Tiếng Anh; D78: Văn, Tiếng Anh, Khoa học xã hội; D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội. |
200 |
29 |
Quốc tế học |
7310601 |
30 |
|
30 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh; D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh; D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội. |
200 |
31 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
30 |