Thí sinh có thể tra cứu nhanh điểm thi tại trang tra cứu điểm của Bộ Giáo dục đào tạo tại website của Bộ. Tuy nhiên, thí sinh cần lưu ý:
- Thí sinh chưa có Mã đăng nhập vui lòng liên hệ Điểm tiếp nhận hồ sơ nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi để lấy mã đăng nhập.
- Thí sinh sử dụng trình duyệt Chrome trên Điện thoại không đăng nhập được hệ thống, vào Cài đặt (Settings) > Trình tiết kiệm dữ liệu (Data Saver) > Chọn Tắt (Off) để đăng nhập vào hệ thống bình thường.
Cũng tại website này, thí sinh có thể tra cứu thông tin tuyển sinh hay thay đổi nguyện vọng xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng.
>>> Cách tra cứu điểm thi THPT quốc gia 2018
Giao diện website tra cứu điểm thi (Ảnh chụp màn hình)
Thống kê sàn điểm thi THPT quốc gia 2018 tại TPHCM:
- Môn Toán: không có nhiều điểm 10. TPHCM có một thí sinh được điểm 10. Số thí sinh đạt điểm trên trung bình hơn 69%; số thí sinh đạt điểm giỏi gần 1,3 %.
- Môn Văn: có 5 bài đạt 9 điểm, không có điểm 10. Trong đó, 28 thí sinh có điểm liệt (dưới 1), thí sinh trên trung bình hơn 71%, thí sinh đạt điểm giỏi khoảng 0,7%.
- Môn Ngoại ngữ: không có bài đạt điểm tuyệt đối; hơn 49% thí sinh đạt điểm trên trung bình, số thí sinh đạt điểm giỏi hơn 7, 8%.
- Môn Lịch sử: không có điểm 10. Tỉ lệ thí sinh có điểm dưới trung bình khá cao 80,9%, số thí sinh đạt điểm giỏi môn sử (từ 8 trở lên) là 0,36% và duy nhất một thí sinh đạt 9,75 điểm.
- Môn Địa lý: không có điểm 10, có 3 thí sinh đạt 9,5. Tỷ lệ điểm trên trung bình là khoảng 74%, giỏi gần 2%.
- Môn Giáo dục công dân: 19 thí sinh đạt điểm 10, tỷ lệ điểm trên trung bình là hơn 98% trong đó thí sinh đạt điểm giỏi hơn 40%.
- Môn Vật Lý: không có thí sinh đạt điểm 10, có 3 thí sinh đạt 9,5 điểm. Số thí sinh đạt điểm trên trung bình ở môn này là hơn 53%, đạt điểm giỏi hơn 2% trong tổng số hơn 48.000 thí sinh dự thi.
- Môn Hóa học: tỷ lệ trên trung bình hơn 49%, giỏi là hơn 2%.
- Môn Sinh: không có điểm 10, chỉ có một thí sinh đạt 9,7. Tỷ lệ học sinh đạt điểm trên trung bình môn này gần 38%, đạt điểm giỏi hơn 1%.
Sau khi biết điểm thi, từ ngày 19/7, thí sinh bắt đầu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
>>> Từ ngày 13 - 15/7, thí sinh được “thử” điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trực tuyến
>>> Cách điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển 1 lần vào các trường ĐH, CĐ năm 2018
Căn cứ vào điểm thi của mình và tình hình đăng ký nguyện vọng, điểm chuẩn các năm trước, thí sinh cần cân nhắc thật kỹ để có lựa chọn đúng đắn, quyết định tương lai của mình.
Kỳ thi THPT quốc gia năm nay cả nước có hơn 900.000 thí sinh, tăng gần 60.000 so với năm trước. Số người đăng ký chỉ để xét tốt nghiệp là 237.320; vừa xét tốt nghiệp THPT vừa xét tuyển đại học là 642.370.
Để được xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh THPT phải dự thi 4 bài, trong đó 3 bài độc lập, bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và một bài do thí sinh tự chọn trong hai bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh) hoặc Khoa học xã hội (Sử, Địa, Giáo dục công dân).
Danh sách 63 tỉnh mở cổng tra cứu điểm thi THPT quốc gia 2018:
SỐ TT CỤM THI |
ĐIẠ PHƯƠNG |
TRA CỨU ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA |
1 |
Hà Nội |
|
2 |
TP.HCM |
|
3 |
TP. Hải Phòng |
|
4 |
Hà Giang |
TẠI ĐÂY |
5 |
Cao Bằng |
TẠI ĐÂY |
6 |
Lai Châu |
|
7 |
Điện Biên |
|
8 |
Lào Cai |
TẠI ĐÂY |
9 |
Tuyên Quang |
|
10 |
Lạng Sơn |
|
11 |
Bắc Kạn |
|
12 |
Thái Nguyên |
|
13 |
Yên Bái |
|
14 |
Sơn La |
|
15 |
Phú Thọ |
|
16 |
Vĩnh Phúc |
|
17 |
Quảng Ninh |
TẠI ĐÂY |
18 |
Bắc Giang |
TẠI ĐÂY |
19 |
Bắc Ninh |
|
20 |
Hải Dương |
|
21 |
Hưng Yên |
|
22 |
Hòa Bình |
|
23 |
Hà Nam |
TẠI ĐÂY |
24 |
Nam Định |
|
25 |
Thái Bình |
|
26 |
Ninh Bình |
|
27 |
Thanh Hóa |
|
28 |
Nghệ An |
|
29 |
Hà Tĩnh |
|
30 |
Quảng Bình |
|
31 |
Quảng Trị |
|
32 |
Thừa Thiên Huế |
|
33 |
TP. Đà Nẵng |
|
34 |
Quảng Nam |
TẠI ĐÂY |
35 |
Quảng Ngãi |
|
36 |
Bình Định |
|
37 |
Phú Yên |
|
38 |
Gia Lai |
|
39 |
Kon Tum |
|
40 |
Đắk Lắk |
|
41 |
Đắk Nông |
|
42 |
Khánh Hòa |
|
43 |
Ninh Thuận |
|
44 |
Bình Thuận |
|
45 |
Lâm Đồng |
|
46 |
Bình Phước |
|
47 |
Bình Dương |
|
48 |
Tây Ninh |
|
49 |
Đồng Nai |
TẠI ĐÂY |
50 |
Long An |
|
51 |
Đồng Tháp |
|
52 |
An Giang |
|
53 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
54 |
Tiền Giang |
|
55 |
TP.Cần Thơ |
|
56 |
Hậu Giang |
|
57 |
Bến Tre |
|
58 |
Vĩnh Long |
|
59 |
Trà Vinh |
|
60 |
Sóc Trăng |
|
61 |
Bạc Liêu |
|
62 |
Kiên Giang |
|
63 |
Cà Mau |
TẠI ĐÂY |