​​​​​​​Điểm chuẩn trúng tuyển vào 8 trường công an năm 2021

(VOH) - Cục Đào tạo, Bộ Công an đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào các trường Công an nhân dân năm 2021.

Năm nay, nhìn chung điểm chuẩn trúng tuyển vào các trường học viện/đại học thuộc Công an nhân dân cao hơn năm trước, có những ngành dành cho nữ, mức điểm chuẩn lên tới 29,99 điểm.

Cục Đào tạo lưu ý thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) về cho đơn vị Công an nơi thí sinh sơ tuyển.

Sau đây là mức điểm chuẩn vào các trường Công an nhân dân:

1. Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân

Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân
Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân

2. Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân

Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân
Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân

3. Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an nhân dân

Học viện Chính trị Công an nhân dân
Điểm chuẩn Học viện Chính trị Công an nhân dân

4. Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân

Học viện Chính trị Công an nhân dân
Điểm chuẩn Trường Đại học An ninh nhân dân

Xem thêm: Điểm chuẩn trúng tuyển vào 17 trường quân đội năm 2021

5. Điểm chuẩn Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

Điểm chuẩn Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
Điểm chuẩn Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

6. Điểm chuẩn Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

Điểm chuẩn Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
Điểm chuẩn Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

7. Điểm chuẩn Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND

 Điểm chuẩn Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
Điểm chuẩn Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND

8. Điểm chuẩn Học viện Quốc tế

Điểm chuẩn Học viện Quốc tế
Điểm chuẩn Học viện Quốc tế

* Danh mục tổ hợp xét tuyển vào các trường Công an nhân dân:

  • A00: Toán, Lý, Hóa
  • A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
  • C00: Văn, Sử, Địa
  • C03: Toán, Văn, Sử
  • D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
  • D04: Toán, Văn, Tiếng Trung
  • B00: Toán, Hóa, Sinh

Danh mục Địa bàn xét tuyển

ĐỊA BÀN

TÊN ĐƠN VỊ CỤ THỂ

Phía Bắc

từ Thừa Thiên - Huế trở ra.

Phía Nam

từ Đà Nẵng trở vào.

Địa bàn 1

gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

Địa bàn 2

gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

Địa bàn 3

gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.

Địa bàn 4

 

gồm: các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

Địa bàn 5

gồm: các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

Địa bàn 6

gồm: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.

Địa bàn 7

gồm: các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

Địa bàn 8

gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ