Trong đó, một điểm mới đáng chú ý của năm nay là Trường sẽ tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực riêng và dành 20% chỉ tiêu để xét tuyển theo kỳ thi này.
Diễn ra vào các ngày 13 và 14/7 – tức sau kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia 2019, kỳ thi do Trường tổ chức gồm 05 môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh với hình thức thi trắc nghiệm; thí sinh có thể đăng ký môn thi theo nhu cầu xét tuyển vào ngành học hoặc đăng ký dự thi cả 05 môn để có thêm cơ hội chọn tổ hợp xét tuyển. Thời gian đăng ký dự thi từ 01/04 đến 02/07/2019.
Sinh viên Trường ĐH Công nghệ TPHCM trong giờ thực hành.
Đây cũng là phương thức tuyển sinh chính thức thứ tư của Trường trong năm 2019; tiến hành song song và độc lập với 03 phương thức còn lại, gồm: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia 2019 (50% chỉ tiêu), Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn (25% chỉ tiêu) và Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của ĐH Quốc gia TP.HCM (5% chỉ tiêu).
Điều kiện xét tuyển theo phương thức tuyển sinh kết quả kỳ thi riêng của trường bao gồm: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), Tham gia kỳ thi tuyển sinh riêng năm 2019 do Trường tổ chức và đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do trường quy định. Trong đó, điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của từng tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Riêng đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ, thí sinh có thể tham gia kỳ thi Vẽ do trường tổ chức (dự kiến gồm 04 đợt vào các ngày thứ Bảy 29/6, 13/7, 27/7 và 10/8/2019) hoặc nộp kết quả thi Vẽ từ các trường Đại học khác để xét tuyển.
Danh mục ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển tương ứng cụ thể như sau:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Dược học |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Toán, Hóa, Anh) D07 (Văn, Hóa, Sinh) |
2 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
|
3 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
|
4 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
|
5 |
Thú y |
7640101 |
|
6 |
Kỹ thuật y sinh |
7520212 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh)
|
7 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
|
8 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
|
9 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
|
10 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
|
11 |
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa |
7520216 |
|
12 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
|
13 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
14 |
An toàn thông tin |
7480202 |
|
15 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
|
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
|
17 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
|
18 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
|
19 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
|
20 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
|
21 |
Kế toán |
7340301 |
|
22 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
23 |
Tâm lý học |
7310401 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh)
|
24 |
Marketing |
7340115 |
|
25 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
|
26 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
|
27 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành |
7810103 |
|
28 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
|
29 |
Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống |
7810202 |
|
30 |
Luật kinh tế |
7380107 |
|
31 |
Kiến trúc |
7580101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
32 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
|
33 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) V02 (Toán, Anh, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
34 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
|
35 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
36 |
Đông phương học |
7310608 |
|
37 |
Việt Nam học |
7310630 |
|
38 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
|
39 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
40 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |