Ngành Văn hoá học là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 17 điểm. Tiếp theo, ngành Việt Nam học có điểm trúng tuyển 16.75 điểm; ngành Ngôn ngữ Pháp có điểm trúng tuyển 16.55 điểm; ngành Quản trị khách sạn có điểm trúng tuyển 16 điểm.
Các ngành còn lại trường lấy điểm chuẩn ở mức 14 điểm gồm: Quản trị kinh doanh; Xã hội học; Văn học; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nhật; Đông phương học; …
Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường Đại học Văn Hiến
Điểm từng ngành như sau:
Stt |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) |
Điểm trúng tuyển |
---|---|---|---|---|
|
Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
14,10 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông: Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520207 |
14,60 |
|
|
Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp thủy sản, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Quản trị dự án, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Công nghệ thực phẩm, Quan hệ công chúng. |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
14,00 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch, Du lịch |
7810103 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
15,25 |
|
Quản trị khách sạn: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị khách sạn |
7810201 |
16,00 |
|
|
Xã hội học: Xã hội học về truyền thông - Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội, Công tác xã hội |
7310301 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
14,00 |
|
Tâm lý học: Tham vấn và trị liệu, Tham vấn và quản trị nhân sự. |
7310401 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
14,50 |
|
Văn học: Văn - Sư phạm, Văn - Truyền thông, Văn - Quản trị văn phòng |
7229030 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
14,00 |
|
Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam |
7310630 |
16,75 |
|
|
Văn hóa học : Văn hóa di sản, Văn hóa du lịch |
7229040 |
17,00 |
|
|
Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại, Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, Tiếng Anh chuyên ngành biên phiên dịch, Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học. |
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
14,00 |
|
Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mại |
7220209 |
14,00 |
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại |
7220204 |
14,50 |
|
|
Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại |
7220203 |
16,55 |
|
|
Đông phương học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học |
7310608 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
14,00 |
Ðiểm trúng tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3.
Thí sinh nộp giấy chứng nhận điểm thi bản chính trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh về trường trước 17 giờ ngày 12/8/2018 để xác nhận nhập học.
Thí sinh nhận giấy báo nhập học tại trường và Nhà trường sẽ gởi thư về theo địa chỉ ghi trên bì thư do thí sinh nộp lúc nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh làm thủ tục nhập học từ ngày 06/8/2018 đến trước 17h00 ngày 12/8/2018
Danh sách trúng tuyển được trường công bố trên website: http://tuyensinh.vhu.edu.vn/