Giá vàng thế giới đóng cửa ngày đầu năm mới. Trên sàn Kitco, giá vàng phiên cuối cùng năm cũ chốt ở mức cao 1516.80 - 1517.80 USD/ounce. Giá vàng cao hơn và đạt mức cao nhất trong hai tháng vào giữa ngày giao dịch tại Mỹ. Đồng bạc xanh đang lao dốc trên thị trường ngoại hối thế giới khiến giới đầu tư tập trung vào các thị trường kim loại quý, giúp đẩy giá cao hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 6,30 USD/ounce tại 1524,90 USD/ounce.
Các nhà đẫu tư đang rất lạc quan vào năm 2020, phần lớn nhờ vào tiến triển mối quan hệ hai nền kinh tế lớn nhất thế giới là Mỹ và Trung Quốc khi chứng kiến sự tan băng trong cuộc chiến thương mại hơn hai năm qua đã làm chậm tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Giới đầu tư tin rằng một thỏa thuận thương mại sẽ được ký vào tháng Giêng. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ tốt hơn vào năm 2020, do ít nhất là một hiệp định thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc, sẽ thúc đẩy nhu cầu thương mại và tiêu dùng tốt hơn đối với các kim loại quý.
Tính trong cả năm 2019, giá vàng tăng gần 19% - mức tăng lớn nhất kể từ năm 2010. Kết quả này có được chủ yếu nhờ cuộc chiến về thuế quan giữa Mỹ và Trung Quốc buộc các ngân hàng trung ương lớn của thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ.
Ảnh minh họa: Internet
Trong nước, chốt phiên chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 42,5 – 42,8 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 42,25 - 42,75 triệu đồng/lượng, tăng 120 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 220 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
42.250 |
42.750 |
Vàng SJC 5c |
42.250 |
42.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
42.250 |
42.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
42.450 |
42.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
42.450 |
43.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.950 |
42.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
41.327 |
42.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.816 |
32.216 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.676 |
25.076 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.579 |
17.979 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
42.250 |
42.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
42.250 |
42.770 |
Nguồn: SJC