Vàng từ mức giá cao nhất 36,80-36,90 triệu đồng/lượng (phiên đầu tuần), giá vàng thoái lui theo từng bậc ở các phiên tiếp theo, có thời điểm chạm ngưỡng thấp nhất: 36,60-36,70 triệu đồng/lượng. Như vậy, tính từ mức cao đến mức thấp nhất trong tuần qua, mỗi lượng vàng giảm khoảng 200 ngàn đồng- mức thấp nhất trong vòng 4 tuần qua.
Theo Doji, trong tuần, nhiều nhà đầu tư vẫn thiên về xu hướng bán vàng ra trước những động thái không mấy sáng sủa của giá vàng thế giới.
Giá vàng thế giới tiếp tục tụt giảm khá nhanh và đã xuống mức thấp nhất trong 1 năm, đồng USD được dự báo còn tăng tiếp là áp lực lớn đối với mặt hàng kim loại quý. Hiện giá vàng thấp hơn 4,0% (51,5 USD/ounce) so với cuối năm 2017. Tínhh riêng trong tháng 6, giá vàng thế giới giảm khoảng 3%.
Giới đầu tư lo ngại đồng USD có thể tăng tiếp sau khi Mỹ thực hiện chính sách thắt chặt trong khi Trung Quốc lại nới lỏng tiền tệ. SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, trong tuần qua giảm 7 tấn xuống còn 821,69 tấn.
Theo thông tin từ hiệp hội các nhà môi giới quốc gia Mỹ doanh số nhà chờ bán đã giảm 0,5% trong tháng 5 đánh dấu sự sụt giảm tháng thứ 5 lên tiếp. Kết quả trên đã gây thất vọng khi mà giới phân tích dự báo tăng 1,1%. Giá vàng đang được giao dịch gần ngưỡng thấp nhất trong vòng 12 tháng qua.
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng vào cuối chiều qua ở mức 36,67 - 36,77 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,64 - 36,82 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 30/6/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.640 |
36.820 |
Vàng SJC 10L |
36.640 |
36.820 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.640 |
36.820 |
Vàng SJC 5c |
36.640 |
36.840 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.640 |
36.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.280 |
35.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.280 |
35.780 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.930 |
35.630 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
34.477 |
35.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
25.475 |
26.875 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.524 |
20.924 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.609 |
15.009 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.640 |
36.840 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.640 |
36.840 |
(Nguồn: SJC)