Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 18/4/2021:
Nhìn lại giá vàng thế giới trong tuần
Những dự báo về một giai đoạn lạm phát cao hơn giúp làm gia tăng sự hấp dẫn cho vàng và gây sức ép lên đồng USD. Kim loại quý này thường được coi là một công cụ hữu hiệu để chống lạm phát. Tính chung cả tuần, giá vàng tăng 2% - mức tăng mạnh nhất theo tuần kể từ 18/12/2020.
Đáng chú ý ngày 16/4, khi Mỹ đưa ra dự báo lạm phát nước này lên tới 2,5%, đồng thời nền kinh tế đứng thứ hai thế giới - Trung Quốc công bố quý 1/2021 tăng trưởng 18,3%; lập tức giới đầu tư vàng tăng sức mua.
Theo Lukman Otunuga, nhà phân tích cấp cao tại FXTM, vàng tiếp tục hưởng lợi nhờ lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ giảm, đồng bạc xanh yếu đi và tình trạng lây nhiễm COVID-19 ngày càng tồi tệ hơn ở châu Âu.
Chuyên gia này nhận định nếu lợi suất trái phiếu Mỹ tiếp tục đi xuống và đồng USD vẫn yếu đi trong tuần tới, giá vàng có thể tăng lên ngưỡng 1.800 USD/ounce.
Mặc dù vậy, nhà phân tích Otunuga lưu ý các số liệu của hai nền kinh tế lớn nhất thế giới cũng rất đáng khích lệ và có thể thúc đẩy tâm lý của nhà đầu tư toàn cầu.
Nhưng cũng theo giới phân tích, dữ liệu kinh tế Mỹ, Trung Quốc tốt lên và có thể kinh tế châu Âu, Nhật Bản sẽ tăng trưởng mạnh mẽ trong những tháng tới đã thúc đẩy giới đầu tư tài chính đưa vốn vào cổ phiếu, sẽ gây áp lực giảm lên giá vàng.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,65 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 250.000 đồng/ lượng chiều bán so với phiên trước.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,18 - 55,62 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng thêm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 170.000 đồng/ lượng chiều bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 17/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.180 |
55.620 |
Vàng SJC 5c |
55.180 |
55.640 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.180 |
55.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.500 |
53.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.500 |
53.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.100 |
52.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.277 |
52.277 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.754 |
39.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.935 |
30.935 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.170 |
22.170 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.180 |
55.640 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.180 |
55.640 |
Nguồn: SJC