Theo đó, năm học tới các trường chuyên, lớp chuyên trên địa bàn Thành phố sẽ tuyển 1.610 chỉ tiêu cho các lớp 10 chuyên và 270 cho các lớp 10 không chuyên.
Cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu chuyên:
Trường
Lớp |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
THPT Gia Định |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
---|---|---|---|---|---|---|
Ngữ văn |
70 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
Toán |
70 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
Vật lý |
70 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
Hóa học |
70 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
Sinh học |
35 |
35 |
|
|
|
35 |
Sử |
17 |
|
|
|
|
|
Địa |
18 |
|
|
|
|
|
Tiếng Anh |
70 |
105 |
|
35 |
35 |
35 |
Tiếng Trung |
20 |
|
35 |
|
|
|
Tiếng Nhật |
15 |
|
|
|
|
|
Tiếng Pháp |
35 |
|
|
|
|
|
Tin học |
35 |
35 |
|
35 |
|
|
Số lớp |
17 |
9 |
5 |
6 |
5 |
6 |
Số học sinh |
525 |
315 |
175 |
210 |
175 |
210 |
2. Chỉ tiêu không chuyên:
Trường |
Chỉ tiêu |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
180 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
90 |
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, THPT Gia Định, THPT Nguyễn Hữu Huân và THPT Mạc Đĩnh Chi tuyển học sinh chuyên và tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông thường theo 3 nguyện vọng ưu tiên.
Các học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh (học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở ở các tỉnh, thành phố khác được tham gia dự tuyển vào Trường trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong) và có thêm các điều kiện sau:
1. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.
- Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định.
2. Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp 6, 7, 8 từ Khá trở lên.
3. Tốt nghiệp trung học cơ sở loại giỏi.
Thí sinh dự thi các bài thi theo lịch sau:
Ngày thi |
Buổi |
Bài thi |
Thời gian làm bài |
Giờ mở túi đựng đề thi |
Giờ phát đề thi |
Giờ bắt đầu làm bài |
10.6.2022 (9 giờ 30 phút) |
Sáng |
Học sinh có mặt tại Điểm thi để sinh hoạt Quy chế thi và kiểm tra thông tin cá nhân. |
||||
11.6.2022 |
Sáng |
Ngữ văn |
120 phút |
7 giờ 30 |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
Chiều |
Ngoại Ngữ |
90 phút |
13 giờ 30 |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
|
12.6.2022 |
Sáng |
Toán |
120 phút |
7 giờ 30 |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
Chiều |
Môn chuyên |
150 phút |
13 giờ 30 |
13 giờ 55 |
14 giờ00 |