Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 11»Hàm Số Lượng Giác Và Phương Trình Lượng ...»Cách giải phương trình lượng giác đối xứ...

Cách giải phương trình lượng giác đối xứng cực hay

(VOH Giáo Dục) - Bài viết dưới đây giới thiệu và nêu phương pháp giải phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx một cách cụ thể và chi tiết nhất.

Xem thêm

Phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx là dạng phương trình nâng cao từ các phương trình lượng giác cơ bản. Tuy sách giáo khoa không đề cập tới nhưng nó thường xuất hiện trong các đề kiểm tra giữa kì, đề cuối kì. Để nắm được phương pháp giải, VOH Giáo Dục mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.


1. Phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx là gì?

1.1. Dạng phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx

Dạng: a(sinx + cosx) + bsinx.cosx = c (1)

trong đó: a, b, c ∈ và a.b ≠ 0.

1.2. Dạng phương trình lượng giác phản xứng với sinx và cosx

Dạng: a(sinx - cosx) + bsinx.cosx = c (2)

trong đó: a, b, c ∈ và a.b ≠ 0.

2. Phương pháp giải phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx

2.1. Phương pháp giải phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx

Ta xét phương trình dạng: a(sinx + cosx) + bsinx.cosx = c (1) (với a, b, c ∈  ; a.b ≠ 0).

*Phương pháp giải:

Đặt t = sinx + cosx =  ⇒ t ∈ (vì sin ∈ [-1; 1] ∀x ∈ ).

t2 = (sinx + cosx)2 = sin2x + cos2x + 2sinx.cosx = 1 + 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx =

Phương trình (1) ⇔ at + b. = c (1.1).

Phương trình (1.1) là phương trình bậc hai theo ẩn t.

Ví dụ: Giải phương trình sau: 2(sinx + cosx) + sinx.cosx = 2        (3)

Giải

Đặt t = sinx + cosx =  ⇒ t ∈  

t2 = (sinx + cosx)2 = sin2x + cos2x + 2sinx.cosx = 1 + 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx =

Phương trình (3) ⇔ 2t + = 2

       ⇔ 4t + t2 - 1 = 4

       ⇔ t2 + 4t - 5 = 0

       ⇔

+ t = 1 hay sinx + cosx = 1

    ⇔ = 1

    ⇔ =

    ⇔ = sin

    ⇔

    ⇔

    ⇔

Vậy các nghiệm của phương trình (3) là x = k2π và x = + k2π, k ∈  

2.2. Phương pháp giải phương trình lượng giác phản xứng với sinx và cosx

Ta xét phương trình dạng: a(sinx - cosx) + bsinx.cosx = c (2) (với a, b, c ∈  ; a.b ≠ 0).

*Phương pháp giải:

Đặt t = sinx - cosx = ⇒ t ∈ (vì sin ∈ [-1; 1] ∀x ∈ ).

t2 = (sinx - cosx)2 = sin2x + cos2x - 2sinx.cosx = 1 - 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx =

Phương trình (2) ⇔ at + b. = c (2.1).

Phương trình (2.1) là phương trình bậc hai theo ẩn t.

Ví dụ: Giải phương trình sau: sinx - cosx = sin2x    (4)

Giải

Ta có: sinx - cosx = sin2x

      ⇔ sinx - cosx = .2sinx.cosx

Đặt t = sinx - cosx = ⇒ t ∈  

t2 = (sinx - cosx)2 = sin2x + cos2x - 2sinx.cosx = 1 - 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx =

Phương trình (4) ⇔ t =

       ⇔ t = .(1 - t2)

       ⇔ t = - .t2

       ⇔  .t2 + t - = 0

       ⇔

+ Trường hợp 1: t = hay sinx - cosx =

.sin =

⇔       sin =

+ Trường hợp 2: t = hay sinx - cosx =

.sin =

⇔ sin = -1

⇔ x - =

⇔ x        =

⇔ x        = + k2π, k ∈  

Vậy các nghiệm của phương trình (4) là x = + k2π; x = + k2π và x = + k2π, k ∈  

3. Các dạng toán về phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx

Câu 1: Phương trình sinx + cosx - 1 = 2sinx.cosx (5) có bao nhiêu nhiệm trên [0; 2π] ?

A. 2 

B. 3

C. 4

D. 6

ĐÁP ÁN

Đặt t = sinx + cosx =  ⇒ t ∈  

t2 = (sinx + cosx)2 = sin2x + cos2x + 2sinx.cosx = 1 + 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx =

Phương trình (5) ⇔ t - 1 = 2.

       ⇔ t - 1 = t2 -1

       ⇔ t2 - t = 0

       ⇔

+ Trường hợp 1: t = 1 hay sinx + cosx = 1

 = 1

=

= sin

+ Trường hợp 2: t = 0 hay sinx + cosx = 0

 = 0

⇔       sin  = 0

⇔                 = kπ

⇔             x             =  + kπ, k ∈  

Kết luận: Phương trình (5) có nghiệm ⇒ có 4 nghiệm trên [0; 2π]

Chọn đáp án C.

Câu 2: Nghiệm của phương trình sinx - cosx = 1 - sin2x là

A.

B.

C.

D.

ĐÁP ÁN

Ta có: sinx - cosx = 1 - sin2x

sinx - cosx = 1 - .2sinx.cosx

sinx - cosx = 1 - sinx.cosx     (6)

Đặt t = sinx - cosx = ⇒ t ∈  

t2 = (sinx - cosx)2 = sin2x + cos2x - 2sinx.cosx = 1 - 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx =

Phương trình (6) ⇔ t = 1 -

⇔ 2t = 2 -1 + t2

⇔ t2 - 2t + 1 = 0

⇔ (t - 1)2 = 0

⇔ t - 1 = 0

⇔ t = 1

Với t = 1 hay sinx - cosx = 1

 = 1

⇔ sin =

⇔ sin = sin

Vậy các nghiệm của phương trình (6) là và 

Chọn đáp án A.

Câu 3: Tổng các nghiệm của phương trình sinx.cosx + |cosx + sinx| = 1 (7) trên (0; 2π) là:

A. π

B. 2π

C. 3π

D. 4π

ĐÁP ÁN

Đặt t = |sinx + cosx| = ⇒ t ∈ [0; ]

t2 = 1+ 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx = ⇒ (7) ⇒ + t = 1 ⇒ t2 + 2t - 3 = 0 ⇔

Với t = 1 hay |sinx + cosx| = 1

= 1

Suy ra phương trình (7) có 3 nghiệm trên (0; 2π) là x = ; x = π; x =

Vậy tổng 3 nghiệm là + π + = 3π.

Chọn đáp án C.

Câu 4: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình: sin2x +  - m = 0 có nghiệm.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

ĐÁP ÁN

Ta có: sin2x +  - m = 0

⇔ sin2x + sinx - cosx - m = 0

Đặt t = sinx - cosx = ⇒ t ∈  , ∀x ∈

t2 = (sinx - cosx)2 = sin2x + cos2x - 2sinx.cosx = 1 - 2sinx.cosx ⇒ sin2x = 1 - t2

Ta tìm m để phương trình 1 - t2 + t - m = 0 có nghiệm t ∈  

⇔ 1 - t2 + t = m có nghiệm t ∈  

Xét f(t) = 1 - t2 + t trên  

phương trình đối xứng với sinx và cosx11

Suy ra -1 - ≤ f(t) ≤ , ∀t ∈  

Vậy phương trình đã cho có nghiệm ⇔ m = f(t) có nghiệm trên  

⇔ m ∈ [-1 - ; ] mà m ∈ ⇒ m ∈ {-2; -1; 0; 1}

Vậy có 4 giá trị m thoả mãn.

Chọn đáp án B.

Câu 5: Phương trình cos3x + sin3x = cos2x có tổng nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất là:

A.

B.

C.

D.

ĐÁP ÁN

Ta có: cos3x + sin3x = cos2x

⇔ (cosx + sinx)(cos2x - cosx.sinx + sin2x) = cos2x - sin2x

⇔ (cosx + sinx)(1 - cosx.sinx) = (cosx + sinx)(cosx - sinx)

+ Giải (1) ⇔ cosx + sinx = 0

      ⇔ = 0

      ⇔ = kπ

      ⇔ x = + kπ, k ∈  

+ Giải (2) ⇔  1 - cosx.sinx + sinx - cosx = 0

Đặt t = sinx - cosx = ⇒ t ∈  , ∀x ∈

t2 = (sinx - cosx)2 = sin2x + cos2x - 2sinx.cosx = 1 - 2sinx.cosx ⇒ sinx.cosx =

Phương trình (2) ⇔ 1 - + t = 0

       ⇔ t2  + 2t + 1 = 0

       ⇔ t = -1

= -1

Vậy nghiệm của phương trình là

Ta suy ra nghiệm âm lớn nhất là x1 = và nghiệm dương nhỏ nhất là x2 =

Vậy x1 + x2 = +

Chọn đáp án C.

Trên đây là toàn bộ các dạng bài tập và phương pháp giải cụ thể về phương trình lượng giác đối xứng với sinx và cosx. Phương trình này là dạng nâng cao hơn so với các phương trình các bạn được học và làm bài tập trên lớp. Nó thường nằm ở câu chốt điểm. Qua bài viết trên, VOH Giáo Dục hy vọng các bạn nắm chắc và không bỏ qua dạng bài tập này để đạt kết quả cao.


Biên soạn và chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Trang Nguyễn

Tìm hiểu về phương trình cotx = a và cách giải nhanh chóng
Phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác chi tiết, đầy đủ