Table of Contents
Ở những bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về phương trình bậc hai một ẩn và cách giải phương trình. Đối với những phương trình chưa có dạng phương trình bậc hai, chúng ta sẽ tìm cách đưa nó về dạng phương trình bậc hai rồi giải. Một trong những phương trình đó, là phương trình trùng phương. Vậy thế nào là phương trình trùng phương? Cách giải phương trình trùng phương ra sao? Công thức phương trình trùng phương là gì?... Cùng tham khảo ở bài viết này nhé!
1. Phương trình trùng phương là gì? Có dạng như thế nào?
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4 + bx2 + c =0 ( a
Cách giải phương trình trùng phương: Đặt ẩn phụ t = x2 ( t
at2 + bt + c = 0 ( a
2. Các dạng bài tập về phương trình trùng phương lớp 9
2.1. Dạng 1: Giải phương trình trùng phương
*Phương pháp giải: Xét phương trình trùng phương: ax4 + bx2 + c =0 ( a
- Bước 1: Đặt t = x2 ( t
0 ) ta được phương trình bậc hai: at2 + bt + c = 0 ( a 0) - Bước 2: Giải phương trình bậc hai ẩn t thỏa mãn điều kiện
- Bước 3: Thay t = x2 , từ đó tìm được nghiệm của phương trình đã cho
- Bước 4: Kết luận.
Bài 1: Giải các phương trình trùng phương sau:
a) x4 - 4x2 + 3 = 0
b) -2x4 - 7x2 + 9 = 0
c) x4 + 6x2 + 9 = 0
ĐÁP ÁN
a) x4 - 4x2 + 3 = 0
Đặt t = x2 ( t
t2 - 4t + 3 = 0
Ta có:
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
t1 =
t2 =
Với t = t1 = 3
Với t = t2 = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
b) -2x4 - 7x2 + 9 = 0
Đặt t = x2 ( t
-2t2 - 7t + 9 = 0
Ta có:
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
t1 =
t2 =
Với t = t2 = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
c) x4 + 6x2 + 9 = 0
Đặt t = x2 ( t
t2 + 6t + 9 = 0
Ta có:
Suy ra phương trình có nghiệm kép:
t1 = t2 =
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 2: Giải các phương trình trùng phương sau:
a) (x + 1)4 + 2(x + 1)2 - 3 = 0
b) (x - 1)4 + (x - 1)2 - 20 = 0
ĐÁP ÁN
a) (x + 1)4 + 2(x + 1)2 - 3 = 0
Đặt t = (x + 1)2 ( t
t2 + 2t - 3 = 0
Ta có:
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
t1 =
t2 =
Với t = t1 = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
b) (x - 1)4 + (x - 1)2 - 20 = 0
Đặt t = (x - 1)2 ( t
t2 + t - 20 = 0
Ta có:
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
t1 =
t2 =
Với t = t1 = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
2.2. Dạng 2: Tìm m thỏa mãn điều kiện cho trước trong phương trình trùng phương
*Phương pháp giải:
Cho phương trình trùng phương: ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)
Đặt t = x2 (t ≥ 0), khi đó phương trình (1) trở thành: at2 + bt + c = 0 (2)
+ Để phương trình (1) vô nghiệm thì phương trình (2) vô nghiệm hoặc có nghiệm âm
+ Để phương trình (1) có 1 nghiệm thì phương trình (2) có nghiệm kép t = 0 hoặc có 1 nghiệm âm và 1 nghiệm bằng 0
+ Để phương trình (1) có 2 nghiệm thì phương trình (2) có nghiệm kép dương hoặc có 2 nghiệm trái dấu
+ Để phương trình (1) có 3 nghiệm thì phương trình (2) có 1 nghiệm bằng 0 và 1 nghiệm dương
+ Để phương trình (1) có 4 nghiệm thì phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt
Bài 1: Cho phương trình: x4 - (2m + 1)x2 - m = 0 (1) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
ĐÁP ÁN
Đặt t = x2 ( t
t2 - (2m + 1) t - m = 0 (2)
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương.
- Trường hợp 1: Phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu
Khi đó: a . c < 0
- Trường hợp 2: Phương trình (2) có nghiệm kép dương
Khi đó:
Phương trình vô nghiệm
Vậy m > 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Bài 2: Cho phương trình: x4 – 2(m + 4)x2 + m2 = 0 (1) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình (1) có một nghiệm
ĐÁP ÁN
Đặt t = x2 ( t
Để phương trình (1) có 1 nghiệm thì phương trình (2) có nghiệm kép t = 0 hoặc có 1 nghiệm âm và 1 nghiệm bằng 0
Vì t = 0 là nghiệm của phương trình (2) nên thay t = 0 vào (2) ta được:
m2 = 0 ⇔ m = 0
Với m = 0 thì phương trình (2) có dạng:
t2 - 8t = 0
Suy ra m = 0 không thỏa mãn
Vậy không có giá trị nào của m để phương trình (1) có 1 nghiệm.
Bài 3: Tìm giá trị của m để phương trình (m + 1)x4 + 2(m – 2)x2 + m + 2 = 0 (1) vô nghiệm.
ĐÁP ÁN
Nếu m + 1 = 0
Khi đó, phương trình (1) có dạng:
-6x2 + 1 = 0
Do đó m = -1 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nếu m + 1
Đặt t = x2 ( t
Để phương trình (1) vô nghiệm thì phương trình (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm.
Trường hợp 1: Phương trình (2) vô nghiệm
Khi đó:
Trường hợp 2: Phương trình (2) có hai nghiệm âm
Khi đó:
Vậy m < -2 thì phương trình (1) vô nghiệm.
Trên đây là các dạng toán liên quan đến phương trình trùng phương, hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu và vận dụng tốt để giải các bài toán tương tự. Chúc các bạn học tập tốt.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang