40+ Câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng nhất mà bạn nên biết

(VOH) - Để sử dụng tiếng Nhật thành thạo như người bản xứ, áp dụng thành ngữ tiếng Nhật vào giao tiếp là điều không thể thiếu. Chúng ta cùng khám phá những câu nói ấy nhé!

Trong quá trình học tiếng Nhật hoặc khi xem phim mà bạn bắt gặp một câu nói, một cụm từ nhìn qua từng chữ thì hiểu hết nghĩa nhưng khi ghép lại với nhau thì trông thật “kỳ quái”, nhưng lại được người Nhật sử dụng thường xuyên. Đó chính là thành ngữ tiếng Nhật đấy.

Thành ngữ là những câu nói ngắn gọn, súc tích nhưng có thể diễn đạt một ý sâu xa, nó giúp người nói dễ dàng diễn đạt ý muốn của mình một cách thông thái và dễ hiểu. Chúng ta cùng xem qua một số câu thành ngữ tiếng Nhật phổ biến dưới đây nhé!

Thành ngữ tiếng Nhật về cuộc sống

  1. 馬 の 耳 に 念 仏(う ま の み み に ね ん ぶ つ)
    Phiên âm: Uma no mimi ni nen Futsu (u ma no mi mi ni ne n butsu)
    Nghĩa: Ni
    ệm Phật vào tai ngựa, giống câu “Đàn gảy tai trâu”.
  2. 隣 の 花 は 赤 い(と な り の は な は あ か い)
    Phiên âm: Tonari no hana wa aka i (to nari no wa na wa a ka i)
    Nghĩa: Hoa nhà hàng xóm đ
    ỏ hơn, giống câu “Đứng núi này trông núi nọ”.
  3. 人 生 山 あ り 谷 あ り(じ ん せ い や ま あ り た に あ り)
    Phiên âm: Hito nama yama ari Tani ari (ji n se i ya ma arita ni ari)
    Nghĩa: Đời người có cả núi và thung lũng, giống câu “Đời người lên voi xuống chó là chuyện thường tình”.
  4. 竹 を 割 っ た よ う
    Phiên âm:
    Take o watta you
    Nghĩa: Người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn, giống câu "Thẳng như ruột ngựa".
  5. 犬 猿 の 仲  (け ん え ん の な か)
    Phiên âm: Inu saru no naka (ke n e n no na ka)

    Nghĩa: Mối quan hệ giữa chó và khỉ, giống câu “Như chó với mèo”.
  6. 毛 の な い 猿  (け の な い さ る)
    Phiên âm: Ke no na i saru (ke no na i saru)

    Nghĩa: Con khỉ không lông, giống câu “Thú đội lớp người”.
  7. 棚 か ら ぼ た 餅
    Phiên âm: Tana ka-ra bota mochi
    Nghĩa:
    Bánh dày bọc mứt đậu rơi từ trên kệ xuống, chỉ sự may mắn, giống câu: “Chó ngáp phải ruồi”.
  8. 一 期 一 会 (い ち ご い ち え)
    Phiên âm: Ichi-ki ichi-kai (i chi go i chi e)
    Nghĩa: M
    ột kỳ gặp một lần, gặp gỡ là một cái duyên chúng ta phải biết trân trọng.
  9. 十 人 十 色 (じ ゅ う に ん と い ろ)
    Phiên âm: Jū-ri jū-shoku (ji ~yuu ni n to i ro)
    Nghĩa: Mười ng
    ười mười sắc, không ai giống ai, giống câu "Chín người mười ý".
  10. 井 の 中 の 蛙
    Phiên âm:
    I no naka no kawazu
    Nghĩa: Ếch ngồi đáy giếng.
  11. 煙 あ れ ば 火 あ り (け む り あ れ ば ひ あ り)
    Phiên âm: Kemuri areba hi ari (ke muri areba hi ari)
    Nghĩa: Không có lửa làm sao có khói.
thanh-ngu-tieng-nhat-voh-3
 
  1. 八 分 に 医 者 い ら ず (は ら は ち ぶ に い し ゃ い ら ず)
    Phiên âm: Hara hachibunme ni i-sha i-razu (harahachibu ni ishi ~ya i-razu)
    Nghĩa: Ăn tám phần mười bác sĩ tránh xa, không nên ăn quá nhiều, chỉ nên ăn vừa đủ để tránh xa bệnh tật, giữ gìn sức khỏe.
  2. 明 日 の こ と を 言 う と 天 井 の ネ ズ ミ が ​​笑 (あ し た の を い い う ん じ ょ う の ず み が わ)
    Phiên âm: Mei-bi no ko to o gen'u to ten i no ne zu mi ga Emi (a shita no o i i u nji ~yo u nozu mi ga wa)
    Nghĩa: Đừng nói chuyện ngày mai, con chuột trên trần nhà sẽ cười. Chuyện tương lai không ai biết trước, giống câu "Nói trước bước không qua".
  3. 明 日 は 明 日 の 風 が 吹 く (あ し た は あ し た の か ぜ が ふ く)
    Phiên âm: Mei-bi wa mei-bi no kaze ga fu ku (a shita wa a shita no ka ze ga fu ku)
    Nghĩa: Gió sẽ thổi vào ngày mai, giống câu “Ngày mai sẽ là một ngày mới”.
  4. 降 っ て 地 固 ま る (あ め ふ っ て じ か た ま る)
    Phiên âm: Ame fu tte ji kata maru (a me fu tteji kata maru)
    Nghĩa: Sau cơn mưa đất sẽ lại cứng cỏi, giống câu “Sau cơn mưa trời lại sáng”.
  5. よ り 団 子 (は な よ り だ ん ご)
    Phiên âm: Hana yori-dan-ko (wa na yorida n go)
    Nghĩa: Bánh bao trên hoa, chất lượng quan trọng hơn hình thức. Giống câu “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, “Cái nết đánh chết cái đẹp”.
  6. も 木 か ら 落 ち る (さ る も き か ら お ち る)
    Phiên âm: Saru mo ki ka-ra Ochi chiru (saru moki ka-ra o chiru)
    Nghĩa: Đến khỉ cũng té cây, đây là câu an ủi, ai cũng có lúc mắc sai lầm.
  7. 猫 に 小 判 (ね こ に こ ば ん)
    Phiên âm: Neko ni ko han (ne ko ni koba n)
    Nghĩa: Vung ti
    ền cho mèo, đặt lòng tốt sai chỗ.
  8. 口 が 滑 る (く ち が す べ る)
    Phiên âm: Kuchi ga Nameraru (ku chi ga su beru)
    Nghĩa: V
    ạ miệng, nói ra điều không nên nói, giống câu “Cái miệng hại cái thân”.
  9. 因 果 応 報 (い ん が お お ほ う)
    Phiên âm: In hate ou hō (inga o o hou)
    Nghĩa: Nguyên nhân x
    ấu kết quả xấu, giống câu “Gieo nhân nào gặt quả đó”.
  10. 自 業 自 得 (じ ご う じ と く)
    Phiên âm:
    Ji-gyō ji e (ji gouji to ku)
    Nghĩa: Tự nghiệp tự đắc, tạo nghiệp tự nhận hậu quả, giống câu “Gieo gió gặt bão”.
  11. 起死回生 (き し か い せ い)
    Phiên âm: Kishikaisei (kishi ka i se i)
    Nghĩa: Kh
    ởi tử hồi sinh, giống câu “Chết đi sống lại”.
thanh-ngu-tieng-nhat-voh-2
 
  1. 温 故 知 新 (お ん こ ち し ん)
    Phiên âm: Nuku ko chi shin (o n ko chishi n)
    Nghĩa: Xem cái cũ bi
    ết cái mới, cái cũ đôi khi sẽ rất hữu dụng cho tương lai.
  2. 異 体 同 心 (い た い ど う し ん)
    Phiên âm: I karada dō kokoro (ita ido u shin)
    Nghĩa: Hai con người một trái tim, sự đồng điệu trong tâm hồn, sự ăn ý và luôn nghĩ cho đối phương.
  3. 朝 飯 前 (あ さ め し ま え)
    Phiên âm: Asa meshi mae (a sa me shi ma e)
    Nghĩa: Tôi sẽ làm việc đó trước buổi sáng, chỉ việc đơn giản, dễ làm, giống câu “Dễ như ăn bánh”.
  4. 草 を 打 っ て 蛇 を 驚 か す ( く さ を う っ て へ び を お ど ろ か す)
    Phiên âm: Kusa o da tte hebi o Odoroki ka su (ku-sa o u tte e bi o o do ro ka su)
    Nghĩa: Đánh cỏ động rắn, hành động hấp tấp, khiến kẻ địch có sự đề phòng. 
  5. あ あ 言 え ば こ う 言 う  (あ あ い え ば こう い う)
    Phiên âm: A a gen eba ko u gen'u (a a i eba kō i u)
    Nghĩa: Nói thế này lại bảo thế kia.
  6. 山 と 言 え ば 川
    Phiên âm: Yama to gen eba kawa
    Nghĩa: Nói núi lại nói sông.
  7. 右 と 言 え ば 左
    Phiên âm: Migi to gen eba hidari
    Nghĩa: Nói bên phải lại nói bên trái.
  8. ず る よ り 産 む が 易 し (あ ん ず る よ り う む が や す し)
    Phiên âm: Anzuru yori san mu ga eki shi (a nzuru yoriru mu ga ya sushi)
    Nghĩa: Sinh con dễ hơn bạn nghĩ, sự sợ hãi tồi tệ hơn mối đe dọa từ thực tế.   
  9. ら ぬ が 仏 (し ら ぬ が ほ と け)
    Phiên âm: Chi-ranuga Futsu (shi-ranuga ho to ke)
    Nghĩa: Không biết là Đức Phật, có những chuyện càng biết ít càng tốt.
  10. も 一 人 は う ま か ら ず (た い も ひ と り は う ま か ら ず)
    Phiên âm: Tai mo ichi-ri wa u ma ka-razu (ta i mo hi tori wa u ma ka-razu)
    Nghĩa: Dù là cá tráp biển, ăn một mình cũng không ngon, đề cao sự sẻ chia trong cuộc sống. Người Nhật Bản tin rằng, một trong những niềm vui trong ăn uống chính là được ngồi chung mâm với những người thân yêu.
  11. 一 石 二 鳥 (い っ せ き に ち ょ う)
    Phiên âm: Ichi-seki ni tori (i sseki ni chi ~yo u)
    Nghĩa: M
    ột hòn đá hai con chim, giống câu “Một mũi tên trúng hai con nhạn”.
thanh-ngu-tieng-nhat-voh-1
 

Xem thêm: 95 câu thành ngữ tiếng Trung thú vị, xuất hiện dày đặc trong phim Hoa ngữ 

Thành ngữ tiếng Nhật về công việc

  1. 一日 一 歩 (い ち に ち い っ ぽ)
    Phiên âm: Ichi-nichi ichi-po (i chi ni chi i ppo)
    Nghĩa: M
    ột ngày một bước, mỗi ngày cố gắng một chút cuối cùng cũng đến đích.
  2. せ ん り の み ち も い っ ぽ か ら
    Phiên âm: Senri no mi chi mo i ppo ka-ra
    Nghĩa: Hành trình v
    ạn dặm bắt đầu từ một bước chân đi, giống câu "Có công mài sắt, có ngày nên kim".
  3. る 杭 は 打 た れ る (で る く い は う た れ る)
    Phiên âm: Shutsuru kui wa data re ru (derukui wa datareru)
    Nghĩa: Cái cọc lòi ra sẽ bị đóng xuống, người tài thường bị vùi dập.
  4. 失 敗 は 成 功 の も と(し っ ぱ い は せ い こ う の も と)
    Phiên âm: Shitsu hai wa Nari Isao no mo to (shi ~tsupa i wa se i kou no mo to)
    Nghĩa: Thất bại là mẹ thành công, đừng nản chí.
  5. 七 転 び 八 起 き
    Phiên âm: Nana korobi ya oki
    Nghĩa: B
    ảy lần ngã Tám lần đứng dậy, ý chí vững vàng, luôn có niềm tin trong cuộc sống, giống câu "Có chí thì nên".
  6. 勝 っ て 兜 の 緒 を 締 め よ。
    Phiên âm: Shō tte kabuto no cho o shime-me yo

    Nghĩa: Đừng ngủ quên trong chiến thắng.
  7. 虎 穴 に 入 ら ず ん ば 虎 子 を 得 ず (こ け つ に い ら ず ん ば こ じ を え)
    Phiên âm: Tora ana ni Iri-razunba tora-ko o ezu (ko ketsu ni i-razunba koji o e)
    Nghĩa: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con, nếu không mạo hiểm làm sao gặt hái được thành quả lớn.
  8. 順 風 満 帆  (じ ゅ ん ぷ う ま ん ぱ ん)
    Phiên âm: Jun-fū man ho (ji ~yu n pu u ma n pa n)
    Nghĩa: Thuận buồm xuôi gió.
thanh-ngu-tieng-nhat-voh
 

Thành ngữ tiếng Nhật có rất nhiều câu tương đồng với tiếng Việt, nhờ đó sẽ không khó để hiểu nghĩa cũng như cách sử dụng chúng. Hãy áp dụng những thành ngữ tiếng Nhật này vào giao tiếp bạn sẽ trông "ngầu" như người bản xứ đấy!

Nguồn ảnh: Internet