Chờ...

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 12/4: Phục hồi tăng

(VOH)-Giá thép ngày 12/4 tăng 33 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá thép trong nước ổn định.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 12/4: Phục hồi tăng 1
Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng giảm trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 12/4 giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng tăng 33 nhân dân tệ lên mức 3.936 nhân dân tệ/tấn

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 12/4: Phục hồi tăng 2
 

Giá quặng sắt kỳ hạn giảm vào ngày 11/4, kéo dài mức thua lỗ do lo ngại về nhu cầu thép yếu ở Trung Quốc, trước khi đổi hướng khi một cơn bão nhiệt đới hướng tới Port Hedland - nhà cung cấp hàng đầu Australia.

Quặng sắt giao tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã kết thúc giao dịch trong ngày cao hơn 1,5% ở mức 798,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 115,97 USD/tấn). Trước đó, đã giảm tới 1,7% xuống còn 773,50 nhân dân tệ/tấn, mức yếu nhất kể từ ngày 27/3.

Trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), hợp đồng chuẩn giao tháng 5 của nguyên liệu sản xuất thép tăng 1,7% lên 119,50 USD/tấn, cũng đảo ngược các khoản lỗ trước đó. Nó đã giảm xuống mức thấp nhất trong ba tháng là 115,20 USD/ounce vào ngày  10/4.

Port Hedland - điểm xuất khẩu  quặng sắt lớn nhất thế giới và được sử dụng bởi BHP Group, Fortescue và Hancock Prospecting của tỷ phú Gina Rinehart sẽ được thông quan sớm vào ngày 12/4 khi một cơn bão nhiệt đới đến gần, Cơ quan quản lý cảng Pilbara cho biết.

Các nguyên liệu đầu vào sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng tăng, với than luyện cốc ACT1 và than cốc DCJcv1 lần lượt tăng 0,5% và 0,9%.

Thép cây trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải RRBF1 giảm 0,2% và thép cuộn cán nóng EHR1 giảm 0,3%, trong khi dây thép cuộn SWRcv1 tăng 0,1% và thép không gỉ HHRC1 tăng 2,5%.

Giá quặng sắt phục hồi sau đợt bán tháo do thất vọng về nhu cầu thép tăng chậm theo mùa ở Trung Quốc.

Các nhà phân tích của Huatai Futures cho biết: “Mùa cao điểm của nhu cầu thép không mạnh. Với nhu cầu thép yếu cho các dự án cơ sở hạ tầng ở Trung Quốc và hoạt động chậm chạp trong lĩnh vực bất động sản trong nước, họ cho rằng sự bi quan của thị trường đã gia tăng”.

Tuần trước, Cơ quan lập kế hoạch nhà nước của Trung Quốc, Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia cho biết, chính quyền sẽ tăng cường giám sát thị trường quặng sắt, yêu cầu các thương nhân không cố tình phóng đại việc tăng giá.

Những lo ngại về sự can thiệp của cơ quan quản lý ở Trung Quốc để kiềm chế giá quặng sắt cũng đã kéo giá quặng sắt kỳ hạn xuống dưới 120 USD/tấn kể từ tuần trước.

Giá sắt thép trong nước ổn định

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 15.930 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.530 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.680 đồng/kg.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.660 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.890 đồng/kg.

Thép Việt Ý, thép cuộn CB240 ở mức 15.600 đồng/kg; với dòng thép D10 CB300 có giá 15.550 đồng/kg.

Thép Việt Sing, cả 2 dòng thép của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.780 đồng/kg.

Thép Việt Đức không có biến động, với thép cuộn CB240 ở mức 15.400 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.760 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.380 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.530 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.630 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.790 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.760 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.010 đồng/kg.

Thép VAS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.530 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 15.380 đồng/kg.

Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.520 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.