1. Khối V gồm những môn nào?
Khối V xét tuyển 2 môn trong các môn thi THPT quốc gia và môn năng khiếu vẽ mỹ thuật (nhân hệ số 2).
Môn năng khiếu do trường đại học tuyển sinh tổ chức thi tại hoặc xét tuyển kết quả thi năng khiếu từ các trường đại học có tổ chức thi khối V theo hình thức riêng của trường đó.
Khối V được chia thành nhiều tổ hợp môn xét tuyển như sau:
- V00: Toán - Vật lý - Vẽ hình họa mỹ thuật
- V01: Toán - Ngữ văn - Vẽ hình họa mỹ thuật
- V02: Toán - Tiếng Anh - Vẽ mỹ thuật
- V03: Toán - Hóa học - Vẽ mỹ thuật
- V05: Ngữ văn - Vật lý - Vẽ mỹ thuật
- V06: Toán - Địa lý - Vẽ mỹ thuật
- V07: Toán - Tiếng Đức - Vẽ mỹ thuật
- V08: Toán - Tiếng Nga - Vẽ mỹ thuật
- V09: Toán - Tiếng Nhật - Vẽ mỹ thuật
- V10: Toán - Tiếng Pháp - Vẽ mỹ thuật
- V11: Toán - Tiếng Trung - Vẽ mỹ thuật
Tìm hiểu về khối A và các ngành sử dụng tổ hợp môn thuộc khối A để xét tuyển đại học
Tìm hiểu về khối B và các ngành sử dụng tổ hợp môn thuộc khối B để xét tuyển đại học
2. Các ngành nghề khối V
Tên khối |
Tổ hợp môn |
Chuyên ngành tuyển sinh |
Khối V00 |
Toán - Vật lý - Vẽ hình họa mỹ thuật |
Kiến trúc Kiến trúc nội thất Quy hoạch vùng và đô thị Kiến trúc cảnh quan Thiết kế đồ họa Sư phạm mỹ thuật Mỹ thuật đô thị Thiết kế nội thất Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng Thiết kế thời trang Quản lý thương hiệu & kinh doanh thời trang Thiết kế xây dựng phong cách Thiết kế đồ họa truyền thông Thiết kế đồ họa kỹ thuật số Kiến trúc công trình Kiến trúc xanh Thiết kế nội thất Trang trí mỹ thuật nội thất |
Khối V01 |
Toán - Ngữ văn - Vẽ hình họa mỹ thuật |
Kiến trúc cảnh quan Quy hoạch vùng và đô thị Mỹ thuật đô thị Kiến trúc Kiến trúc nội thất Thiết kế đồ họa Sư phạm mỹ thuật Mỹ thuật đô thị Thiết kế nội thất |
Khối V02 |
Toán - Tiếng Anh - Vẽ mỹ thuật |
Kiến trúc Thiết kế đồ họa Sư phạm mỹ thuật Quy hoạch vùng và đô thị |
Khối V03 |
Toán - Hóa - Vẽ mỹ thuật |
Kiến trúc Thiết kế đồ họa Sư phạm mỹ thuật |
Khối V05 |
Ngữ văn - Vật lý - Vẽ mỹ thuật |
Kiến trúc |
Khối V06 |
Toán học - Địa lý - Vẽ mỹ thuật |
Đang cập nhật |
Khối V07 |
Toán học - Tiếng Đức - Vẽ mỹ thuật |
Đang cập nhật |
Khối V08 |
Toán học - Tiếng Nga - Vẽ mỹ thuật |
Đang cập nhật |
Khối V09 |
Toán học - Tiếng Nhật - Vẽ mỹ thuật |
Đang cập nhật |
Khối V10 |
Toán học - Tiếng Pháp - Vẽ mỹ thuật |
Đang cập nhật |
Khối V11 |
Toán học - Tiếng Trung - Vẽ mỹ thuật |
Đang cập nhật |
Tìm hiểu về khối C và các ngành sử dụng tổ hợp môn thuộc khối C để xét tuyển đại học 2021
Tìm hiểu về khối D và các ngành sử dụng tổ hợp môn thuộc khối D để xét tuyển đại học 2021
3. Tổng hợp các trường đại học khối V
3.1 Các trường đại học khối V ở Hà Nội
- Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Trường Đại học Dân lập Phương Đông
- Trường Đại học Giao thông vận tải
- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Trường Đại học Lâm nghiệp
- Trường Đại học Nguyễn Trãi
- Trường Đại học xây dựng
3.2 Các trường đại học khối V ở TPHCM
- Trường Đại học Công nghệ TPHCM
- Trường Đại học Dân lập Văn Lang
- Trường Đại học Giao thông vận tải - Phân hiệu TPHCM
- Trường Đại học Hùng Vương
- Trường Đại học Kiến trúc TPHCM
- Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
3.3 Các trường đại học khối V ở Miền Bắc
- Trường Đại học Hải Phòng
- Trường Đại học Chu Văn An
- Trường Đại học Hòa Bình
- Trường Đại học Kinh Bắc
3.4 Các trường đại học khối V ở Miền Trung
- Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Duy Tân
- Trường Đại học Khoa học – Đại Học Huế
- Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
3.5 Các trường đại học khối V ở Miền Nam
- Trường Đại học Bình Dương
- Trường Đại học Nam Cần Thơ
- Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
- Trường Đại học Yersin Đà Lạt
4. Điểm chuẩn khi thi khối V
Cũng giống khối H, khối V khối tuyển sinh chủ yếu các thí sinh có năng khiếu về vẽ - mỹ thuật - thiết kế... Hiện có khá nhiều trường tuyển sinh khối V cho các ngành liên quan tới kiến trúc, thiết kế nội thất, thiết kế thời trang… Tuy nhiên, các trường top đầu thường có điểm chuẩn khá cao, có thể lên tới gần 30 điểm.
Để có thể chọn được trường có mức điểm chuẩn phù hợp với khả năng, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn tuyển sinh của một số trường vào năm 2020 trong bảng dưới đây (Điểm chuẩn phương thức sử dụng Kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia và điểm năng khiếu):
Trường |
Điểm chuẩn (Khối V) |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội |
22-28.5 |
Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
15 |
Đại học Lâm nghiệp |
15 |
Trường Đại học Dân lập Phương Đông |
18 |
Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu TPHCM |
16.1 |
Trường Đại học xây dựng |
16-22.5 |
Trường Đại học Công nghệ TPHCM |
18-20 |
Trường Đại học Dân lập Văn Lang |
24 |
Trường Đại học Hùng Vương |
23.5 |
Trường Đại học Kiến trúc TPHCM |
15-24.6 |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
15 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
15 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
21.25-22.25 |
Trường Đại học Hải Phòng |
16 |
Trường Đại học Chu Văn An |
16 |
Trường Đại học Hòa Bình |
15 |
Trường Đại học Kinh Bắc |
15 |
Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng |
21.5-21.85 |
Trường Đại học Duy Tân |
17 |
Trường Đại học Khoa học – Đại Học Huế |
15 |
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
15.5 |
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
15 |
Trường Đại học Bình Dương |
14 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
17 |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
15 |
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
14-16 |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
15 |