Table of Contents
Vectơ là một nội dung quan trọng trong chương trình môn Toán lớp 10. Bên cạnh các khái niệm thường gặp như Vectơ là gì? Các đặc điểm của vectơ ra sao? Thì những nội dung như hai vectơ cùng phương khi nào? Điều kiện để hai vectơ cùng phương? cũng là những nội dung thường xuyên xuất hiện trong bài học. Vậy, để hiểu rõ hơn những nội dung nói trên. Chúng ta hãy cùng VOH Giáo Dục tìm hiểu bài viết sau đây.
1. Nhắc lại một số khái niệm
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Ví dụ: Đường thẳng AB là đường thẳng đi qua hai điểm A và B nhưng không bị giới hạn bởi hai đầu mút
- Đoạn thẳng bị giới hạn về hai phía
Ví dụ: Đoạn thẳng AB là đoạn thẳng có hai đầu mút là điểm A và điểm B.
- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, trong hai đầu mút của đoạn thẳng đã chỉ rõ đâu là điểm đầu, đâu là điểm cuối.
Ví dụ: Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B được kí hiệu là
- Vectơ - không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Kí hiệu:
- Nếu
thì đường thẳng AB được gọi là giá của . Hay nói cách khác, giá của là đường thẳng đi qua hai điểm A và B
2. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
- Hai vectơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau
Ví dụ: Trong hình chữ nhật ABCD, ta có: AB // DC nên
- Hai vectơ cùng phương với nhau thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng
Ví dụ: Trong hình chữ nhật ABCD có
3. Các dạng bài toán liên quan đến điều kiện để hai vectơ cùng phương
3.1. Hai vectơ cùng phương khi hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau
Ví dụ: Cho hình thang ABCD (AB // CD), có CD = 2.AB. Gọi Q là trung điểm của CD. Hỏi
Giải
- Ta có: AB // CD (gt), mà Q
CD AB // DQ (1) - Vì CD = 2.AB
AB =
Mà Q là trung điểm của CD nên DQ = QC =
Từ (1) và (2)
Vậy
3.2. Hai vectơ cùng phương khi tồn tại một số k khác 0 sao cho vectơ này bằng k lần vectơ kia
- Hai vectơ
, cùng phương - Nếu k > 0 thì
và là hai vectơ cùng phương cùng hướng - Nếu k < 0 thì
và là hai vectơ cùng phương ngược hướng
Ví dụ 1: Cho
Giải
Ta có:
Vậy
Ví dụ 2: Cho
Giải
Vậy, với m = -3 thì
Ví dụ 3: Cho
Giải
- Ta có: 2
= 2.(2; -3) = (4; -6)
Và 3
Nên 2
Vậy,
- Ta có:
= (2; -24) = 2.(1; -12) = 2.
Vậy
Ví dụ 4: Cho
Giải
- Theo đề bài:
Ta có: 3.
Và 2.
Nên
- Lại có
và là hai vectơ cùng phương nên k 0 : = k.
Khi đó,
Vậy, để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì
4. Bài tập vận dụng điều kiện để hai vectơ cùng phương
Bài 1: Cho tam giác ABC. Khi đó
và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương- A, B, C đều sai
ĐÁP ÁN
Chọn câu D
Bài 2: Cho các vectơ sau
và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương- A, B, C đều sai
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn: Ta có
Vậy
Chọn câu C
Bài 3: Cho hình thang ABCD với AB và CD là hai đáy. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương ngược hướng và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương ngược hướng
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
Bài 4: Cho hai vectơ sau
- x = 6
- x = -6
- x = -4
- Chưa thể kết luận về giá trị của x
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
Chọn câu B
Bài 5: Cho tam giác ABC. M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Khi đó
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn: Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó, MN // BC. Vậy,
Chọn câu C
Bài 6: Cho
- Cùng phương, cùng hướng với
- Cùng phương, ngược hướng với
- Cùng phương, cùng hướng với
- Cùng phương, ngược hướng với
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn: Ta có
Khi đó,
Hay
Mà k = -1 < 0 nên
Chọn câu D
Bài 7: Nếu
- Hai vectơ cùng phương và
- Hai vectơ cùng phương và
- Hai vectơ không cùng phương
- Hai vectơ cùng phương và
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn: Ta có
Chọn câu A
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Khi đó
và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương và là hai vectơ cùng phương
ĐÁP ÁN
Chọn câu B
Trên đây là một số nội dung kiến thức về điều kiện để hai vectơ cùng phương và một số bài tập liên quan. Hy vọng các em có thể nắm bắt để vận dụng vào việc giải quyết các bài toán liên quan.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang