Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 7»Số Hữu Tỉ. Số Thực»Cách chứng minh tỉ lệ thức cực hay mà bạ...

Cách chứng minh tỉ lệ thức cực hay mà bạn phải xem

(VOH Giáo Dục) - Làm thế nào để giải quyết được bài toán chứng minh tỉ lệ thức? Hãy cùng nhau tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm

Dạng toán chứng minh tỉ lệ thức là một dạng bài tập nâng cao và hay gặp, ở dạng bài này ta cần phải xác định được các hướng giải quyết cụ thể và chính xác. Vậy để giúp các em làm bài tập dạng này một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn, bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết cho các em về các phương pháp giải bài toán chứng minh tỉ lệ thức này.


1. Các cách chứng minh tỉ lệ thức

Để chứng minh một tỉ lệ thức nào đó, ta thường sử dụng một trong các cách sau đây:

  • Cách 1:

Cho với n và q khác 0. Nếu thì mq = np. Ta sử dụng tính chất này để biến đổi hai vế của tỉ lệ thức về cùng một kết quả, từ đó ta được điều phải chứng minh.

  • Cách 2:

Nếu mq = np và m, n, p, q đều khác 0 thì ta được các tỉ lệ thức sau:

. Ta sử dụng tính chất này để chứng minh tỉ lệ thức mà đề bài yêu cầu chứng minh.

  • Cách 3:

Với số k bất kỳ, ta đặt , với n và q đều khác 0, từ đây suy ra: m = kn và p = kq.

Thay m = kn và p = kq vào hai vế của tỉ lệ thức cần chứng minh, sau đó ta thực hiện biến đổi từng vế một của tỉ lệ thức và đưa hai vế về cùng một kết quả, từ đó ta được điều phải chứng minh.

  • Cách 4:

Với n và q khác 0. Ta sử dụng các tính chất về dãy tỉ số bằng nhau sau để chứng minh tỉ lệ thức mà đề bài yêu cầu chứng minh:

+ Từ dãy tỉ số bằng nhau , ta suy ra: (với n khác q và n khác – q).

+ Từ dãy tỉ số bằng nhau , ta suy ra: (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

  • Cách 5:

Với n, q và a đều khác 0. Ta cũng có thể sử dụng các tính chất cơ bản sau để chứng minh tỉ lệ thức: .

2. Một số bài tập vận dụng phương pháp chứng minh tỉ lệ thức

Bài 1. Biết tỉ lệ thức sau . Hãy chứng minh các dãy tỉ số bằng nhau dưới đây:

a) ;

b) .

ĐÁP ÁN

a) Ta sử dụng Cách 1 nêu ở trên để chứng minh:

Từ giả thiết có , từ đó ta suy ra mq = np.

Ta có: (2m + p).(2n – q)

= 4mn – 2mq + 2pn – pq

= 4mn – 2np + 2pn – pq   (do mq = np)

= 4mn – 2np + 2np – pq

= 4mn - pq.

Lại có: (2n + q).(2m – p)

= 4nm – 2np + 2qm – qp

= 4mn – 2mq + 2mq – pq  (do mq = np)

= 4mn - pq.

Khi đó, ta suy ra (2m + p).(2n – q) = (2n + q).(2m – p)    (cùng bằng 4mn - pq).

Vậy ta được  (điểu phải chứng minh).

b) Ta sử dụng Cách 1 nêu ở trên để chứng minh:

Từ giả thiết có , từ đó ta suy ra mq = np.

Ta có: (4m + 7n).(4p – 7q)

= 16mp – 28mq + 28np – 49nq

= 16mp – 28np + 28np – 49nq   (do mq = np)

= 16mp – 49nq.

Lại có: (4m - 7n).(4p + 7q)

= 16mp + 28mq - 28np – 49nq

= 16mp + 28np - 28np – 49nq    (do mq = np)

= 16mp – 49nq.

Khi đó, ta suy ra (4m + 7n).(4p – 7q) = (4m - 7n).(4p + 7q)   (cùng bằng 16mp – 49nq).

Vậy ta được (điểu phải chứng minh).

Bài 2. Biết rằng mq = np. Hãy chứng minh các tỉ lệ thức sau đây:

a) ;

b) .

ĐÁP ÁN

a) Ta sử dụng Cách 2 và Cách 3 nêu ở trên để chứng minh:

Từ giả thiết có mq = np, từ đó ta suy ra .

Đặt k = , suy ra m = kn và p = kq.

Ta có: (n – 5q).(m + 5p)

= nm + 5np – 5qm – 25qp

= nm + 5nkq - 5qkn – 25qp    (thay m = kn, p = kq)

= nm + 5nkq – 5nkq – 25qp

= nm – 25qp.

Lại có: (m – 5p).(n + 5q)

= mn + 5mq – 5pn – 25pq

= mn + 5knq – 5kqn – 25pq   (thay m = kn, p = kq)

= nm + 5knq – 5knq – 25qp

= nm – 25qp.

Khi đó, ta suy ra (n – 5q).(m + 5p) = (m – 5p).(n + 5q)   (cùng bằng nm – 25qp).

Vậy ta được  (điểu phải chứng minh).

b) Ta sử dụng Cách 2 và Cách 3 nêu ở trên để chứng minh:

Từ giả thiết có mq = np, từ đó ta suy ra .

Đặt k = , suy ra m = kn và p = kq.

Ta có: (2m + 3n).(2p – 3q)

= 4mp – 6mq + 6np – 9nq

= 4mp – 6knq + 6nkq – 9nq   (thay m = kn, p = kq và giữ nguyên 4mp)

= 4mp – 9nq.

Lại có: (2m - 3n).(2p + 3q)

= 4mp + 6mq - 6np – 9nq

= 4mp + 6knq - 6nkq – 9nq   (thay m = kn, p = kq và giữ nguyên 4mp)

= 4mp – 9nq.

Khi đó, ta suy ra (2m + 3n).(2p – 3q) = (2m - 3n).(2p + 3q)   (cùng bằng 4mp – 9nq).

Vậy ta được  (điểu phải chứng minh).

Bài 3. Biết tỉ lệ thức sau đây . Hãy chứng minh rằng: .

ĐÁP ÁN

Ta sử dụng Cách 4 - tính chất về dãy tỉ số bằng nhau và Cách 5 nêu ở trên để chứng minh:

Từ giả thiết có , ta được , hay .

Ta suy ra , hay            (1).

Ta lại áp dụng tính chất về dãy tỉ số bằng nhau cho tỉ lệ thức , ta được:

, ta suy ra                      (2).

Từ (1) và (2), ta suy ra (điểu phải chứng minh).

Bài 4. Cho biết . Hãy chứng minh tỉ lệ thức sau đây: .

ĐÁP ÁN

Ta sử dụng Cách 4 - tính chất về dãy tỉ số bằng nhau và Cách 5 nêu ở trên để chứng minh:

Từ giả thiết có , ta được

hay , suy ra ,

hay               (1).

Ta lại áp dụng tính chất về dãy tỉ số bằng nhau cho tỉ lệ thức , ta được:

                              (2).

Từ (1) và (2), ta suy ra (điều phải chứng minh).

Bài 5. Cho biết . Hãy chứng minh tỉ lệ thức sau đây: .

ĐÁP ÁN

Ta sử dụng Cách 4 và Cách 5 nêu ở trên để chứng minh:

Từ giả thiết có , từ đó ta suy ra .

Khi đó, ta có             (1).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta được

                                              (2).

Từ (1) và (2), ta suy ra (điều phải chứng minh).

Bài viết trên đã nêu ra một số phương pháp giải các dạng toán về chứng minh tỉ lệ thức thuộc dạng toán nâng cao lớp 7, với những phương pháp giải đã nêu trong bài viết trên, hy vọng các em sẽ dễ dàng hơn trong việc giải những bài tập thuộc dạng này và chứng minh được các tỉ lệ thức từ cơ bản đến nâng cao một cách nhanh chóng hơn.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Hoài Nguyễn

Tìm hiểu tính chất tỉ lệ thức và các dạng toán cơ bản
Các dạng toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau cực hay