Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 7»Số Hữu Tỉ. Số Thực»Tìm hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữ...

Tìm hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có rất nhiều tính chất hay, mời các bạn học sinh cùng tìm hiểu qua bài viết này.

Xem thêm

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là một khái niệm khá mới và lạ đối với các bạn học sinh lớp 7. Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là như thế nào và có những tính chất gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải đáp được những thắc mắc của mình.


1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là gì?

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ a được định nghĩa là khoảng cách từ điểm O trên trục số tới điểm a đó.

Giá trị tuyệt đối được kí hiệu là: |a|

Ví dụ:

+ Với điểm a = thì |a| chính là khoảng cách từ điểm O trên trục số tới điểm a =  nên |a| =

+ Với điểm b = -2 thì |b| chính là khoảng cách từ điểm O trên trục số tới điểm b = -2 nên |b|  = 2.

Từ đây, ta rút ra nhận xét:

+ Khi a > 0 thì |a| = a

+ Khi  a < 0 thì |a| = -a

+ Khi a = 0 thì |a| = 0

Ví dụ:

+ Với > 0 thì || =

+ Với -1 < 0 thì |-1| = -(-1) = 1

+ |0| = 0

*Tổng quát:

2. Các tính chất giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ

- Tính chất 1: Vì giá trị tuyệt đối là khoảng cách từ điểm a nào đó đến điểm O trên trục số nên giá trị tuyệt đối luôn không âm, nghĩa là:

Và |a|=0 khi và chỉ khi a = 0

- Tính chất 2: Tích các giá trị tuyệt đối bằng giá trị tuyệt đối của một tích đó. Nghĩa là:

|a|.|b| = |a.b|

Ví dụ: |a| = , |b| =

Ta có  |a|.|b| = = |a.b|

- Tính chất 3: Thương các giá trị tuyệt đối bằng giá trị tuyệt đối của một thương đó. Nghĩa là:


Ví dụ: |a| = , |b| =


- Tính chất 4: Khi giá trị tuyệt đối của một bình phương thì chính là số đó bình phương. Nghĩa là:

|c|2 = c2

Ví dụ: |6|2 = 62 = 36

|-8|2 = (-8)2 = 64

- Tính chất 5: Hai số dương số nào lớn hơn thì có giá trị tuyệt đối số kia lớn hơn và ngược lại. Nghĩa là:

Với a, b, c, d > 0:

nếu a > b thì |a| > |b|

nếu c < d thì |c| < |d|

Ví dụ:

thì

thì

- Tính chất 6: Hai số âm số nào lớn hơn thì giá trị tuyệt đối của số đó nhỏ hơn và ngược lại. Nghĩa là:

Với a, b, c, d < 0

Nếu a < b thì |a| > |b|

Nếu c > d thì |c| < |d|

Ví dụ:

thì

thì

- Tính chất 7: Nếu hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì hoặc hai số đó bằng nhau hoặc hai số đó sẽ đối nhau. Nghĩa là:


Ví dụ:

- Tính chất 8: Giá trị tuyệt đối của hai số luôn nhỏ hơn hoặc bằng tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số đó. Nghĩa là:

|a+b| |a|+|b|

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi |a+b| = |a| + |b| hay ab 0

Ví dụ:

| 2 + 3 | = |2| + |3| = 5

|2 – 3| = 1 < |2| + | -3| = 5

3. Các dạng bài tập liên quan đến giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ lớp 7

3.1. Dạng 1: Trắc nghiệm nhận biết giá trị tuyệt đối

*Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa và các tính chất của giá trị tuyệt đối để chọn đáp án đúng

Bài tập luyện tập

Câu 1: Cho a = . Tính |a|. Chọn đáp án đúng:

A.                   B.                     C.                   D.

ĐÁP ÁN

Dựa vào tính chất của giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ ta chọn được đáp án đúng là B

Câu 2: Chọn đáp án SAI trong các đáp án sau:

A. Nếu b > 0 thì |b| = b

B. Nếu b <0 thì |b| = -b

C. Nếu b < 0 thì |b| = b

D. Nếu b = 0 thì |b| = 0

ĐÁP ÁN

Dựa vào định nghĩa tổng quát về giá trị truyệt đối của một số hữu tỉ để chọn được đáp án đúng là C

Câu 3: Cho |c| = . Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây:

A.   

B.  

C.  

D.

ĐÁP ÁN

Dựa vào các tính chất của giá trị truyệt đối của một số hữu tỉ để chọn được đáp án đúng là A

Câu 4: Số các giá trị của a để |a| =

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

ĐÁP ÁN

Dựa vào các tính chất của giá trị truyệt đối của một số hữu tỉ để chọn được đáp án đúng là B,

Câu 5: bằng:

A.  

B.  

C.   

D.

ĐÁP ÁN

Dựa vào định nghĩa về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ta chọn được đáp án đúng là D 

3.2. Dạng 2: Tính

*Phương pháp giải:

Nhớ định nghĩa, các tính chất của giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ để giải bài toán

Ví dụ: Tính: |-5| . | 4 | = 5.4 = 20

Bài tập luyện tập

Bài 1: Tính

a)

b)

c)

d)

ĐÁ.P ÁN

a)

b)

c)

d)

Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

A =

B =

ĐÁP ÁN

A =  

B =

3.3. Dạng 3: So sánh

*Phương pháp giải:

Dựa vào các tính chất của giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ để giải bài toán

Ví dụ: So sánh |a + 2| với |b + 2| biết a > b > 0

Vì a > b nên | a + 2| > |b + 2 |

Bài tập luyện tập

So sánh các số sau

a) | a + 7| và | b+7| với 0 <a < b

b)  với a < b < 0

ĐÁP ÁN

a) Ta có: 0 < a < b nên a + 7 < b + 7 => | a + 7| < | b + 7 |

b) Vì a < b < 0 nên
=>

3.4. Dạng 4: Tìm số chưa biết

*Phương pháp giải:

Dựa vào cách tìm số chưa biết, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, các tính chất để giải bài toán

Bài tập luyện tập

Bài 1: Tìm a, b trong các biểu thức sau

a)

b)

c)

d)

ĐÁP ÁN

a)  

b)

c)

Vì giá trị tuyệt đối luôn không âm nên không tồn tại b để

d)


Bài 2: Tìm số chưa biết:

a)

b)

ĐÁP ÁN

a)  


Giải ra ta được:

b)


Giải ra ta được:



Đây là toàn bộ tài liệu về giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ giải đáp được những thắc mắc của mình.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Ngọc Đỗ

Quy tắc chia số thập phân và phương pháp giải bài tập cực nhanh
Tìm hiểu về cách nhân số thập phân và các bài tập áp dụng