Mức học phí của từng trường đại học hiện chênh lệch nhau khá nhiều, tùy thuộc vào chương trình giảng dạy, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên. Dưới đây là thông tin về mức học phí của một số trường đại học tại TPHCM để các thí sinh và các bậc phụ huynh tham khảo.
1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TPHCM)
Chương trình Đào tạo đại trà trình độ đại học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TPHCM) năm học 2020-2021 là 1.170.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, học phí các chương trình đề án năm học 2021-2022 theo quyết định ĐHQG TPHCM phê duyệt cho trường như sau:
- Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 47.000.000 đồng/năm
- Công nghệ thông tin (chương trình Chất lượng cao): 34.800.000 đồng/năm
- Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.500.000 đồng/năm
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình Chất lượng cao): 47.300.000 đồng/năm
- Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans - Pháp): 47.300.000 đồng/năm
- Khoa học Môi trường (chương trình Chất lượng cao): 40.000.000 đồng/năm.
Hiện nay, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đang làm thủ tục xin ĐHQG TPHCM phê duyệt mức thu học phí năm học 2021-2022 (tăng khoảng 10% so với năm học 2020-2021).
- Hóa học (chương trình Chất lượng cao): năm học 2020 - 2021: 40.000.000 đồng/năm
- Sinh học (chương trình Chất lượng cao): năm học 2020 - 2021: 40.000.000 đồng/năm
- Công nghệ Sinh học (chương trình Chất lượng cao): năm học 2020 - 2021: 40.000.000 đồng/năm)
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chương trình Chất lượng cao): năm học 2020 - 2021: 32.000.000 đồng/năm.
>>> Trường ĐH Khoa học Tự nhiên: Nhiều ngành mới đáp ứng nhu cầu xã hội
2. Trường Đại học Công nghệ thông tin (ĐHQG TPHCM)
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy khóa tuyển năm 2020 (sau khi đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Công nghệ thông tin được phê duyệt) như sau:
STT |
Hệ đào tạo |
Học phí dự kiến năm học 2021-2022 (đồng/năm học) |
---|---|---|
1 |
Chính quy |
22.000.000 |
2 |
Chương trình chất lượng cao |
35.000.000 |
3 |
Chương trình tiên tiến |
45.000.000 |
4 |
Chương trình liên kết (Đại học Birmingham City) (3.5 năm) |
80.000.000 |
>>> 6 phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ Thông tin trong năm 2021
3. Trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TPHCM)
Mức học phí năm học 2020-2021 của Trường Đại học Kinh tế - Luật như sau:
STT |
Hệ đào tạo |
Học phí năm học 2020-2021 (đồng/năm học) |
---|---|---|
1 |
Chương trình đại trà |
9.800.000 (khoảng 303.000 đồng/tín chỉ) |
2 |
Chương trình chất lượng cao |
27.800.000 |
3 |
Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp |
27.800.000 |
4 |
Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh |
46.300.000 |
Chương trình liên kết quốc tế |
||
1 |
Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh: 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam |
|
2 |
Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam |
>>> Trường Đại học Kinh tế - Luật: Tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT
4. Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm
Dưới đây là mức học phí học kỳ 1 năm học 2020-2021 của Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm (HUFI):
STT |
NGÀNH HỌC |
TỔNG SỐ TÍN CHỈ |
HỌC PHÍ HK1-2020 (đồng) |
1 |
An toàn thông tin |
16 |
11.160.000 |
2 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản |
16 |
10.800.000 |
3 |
Công nghệ Chế tạo máy |
16 |
10.800.000 |
4 |
Công nghệ dệt, may |
16 |
11.160.000 |
5 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
16 |
10.800.000 |
6 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
15 |
9.810.000 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
15 |
9.810.000 |
8 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học |
15 |
10.440.000 |
9 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
16 |
10.440.000 |
10 |
Công nghệ Sinh học |
17 |
11.070.000 |
11 |
Công nghệ Thông tin |
16 |
11.160.000 |
12 |
Công nghệ Thực phẩm |
16 |
10.440.000 |
13 |
Công nghệ Vật liệu |
15 |
10.800.000 |
14 |
Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP |
17 |
10.890.000 |
15 |
Kế toán |
16 |
10.800.000 |
16 |
Khoa học Chế biến món ăn |
17 |
10.890.000 |
17 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
17 |
11.430.000 |
18 |
Khoa học thủy sản |
16 |
10.800.000 |
19 |
Kinh doanh quốc tế |
16 |
10.440.000 |
20 |
Luật Kinh tế |
16 |
10.440.000 |
21 |
Ngôn ngữ Anh |
16 |
10.080.000 |
22 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
15 |
9.450.000 |
23 |
Quản lý tài nguyên môi trường |
16 |
10.440.000 |
24 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
16 |
10.440.000 |
25 |
Quản trị khách sạn |
16 |
10.440.000 |
26 |
Quản trị Kinh doanh |
16 |
10.440.000 |
27 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
16 |
10.440.000 |
28 |
Tài chính - Ngân hàng |
16 |
10.800.000 |
Dựa vào các ngành đăng ký và lượng tín chỉ tương ứng trong mỗi học kỳ học phí có thể tăng hoặc giảm. Học phí lý thuyết năm 2020 là 630.000 đồng/tín chỉ, thực hành là 810.000 đồng/tín chỉ.
>>> Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM dự kiến phương án tuyển sinh năm 2021
5. Trường Đại học Công nghiệp
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy của Trường Đại học Công nghiệp khoảng 20.423.000 đồng/năm học. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có) sẽ không vượt quá 10%.
>>> Tuyển sinh 2021: Trường Đại học Công nghiệp TPHCM tuyển sinh theo 4 phương thức
6. Trường Đại học Luật TPHCM
Mức học phí năm học 2020-2021 đối với các lớp đại trà của Trường Đại học Luật TPHCM: ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật và ngành Quản trị kinh doanh cùng mức là 18.000.000 đồng/năm; Lớp Ngôn ngữ Anh là 36.000.000 đồng/năm.
Riêng hai lớp chất lượng cao, gồm ngành Luật (tăng cường tiếng Pháp, tiếng Nhật và tiếng Anh) và ngành Quản trị kinh doanh có mức học phí đến 45.000.000 đồng/năm; Lớp chất lượng cao ngành Quản trị - Luật là 49.500.000 đồng/năm.
>>> Tuyển sinh 2021: Trường Đại học Luật TPHCM chỉ tuyển sinh theo 2 phương thức
7. Trường Đại học Mở TPHCM
Trường Đại học Mở TPHCM dự kiến mức học phí đại học chương trình đại trà là 18,5 - 23 triệu đồng/năm học. Chương trình đào tạo chất lượng cao là 36 - 37,5 triệu đồng/năm học.
>>> Tuyển sinh 2021: Trường Đại học Mở TPHCM ưu tiên xét tuyển thẳng học bạ cho thí sinh giỏi tiếng Anh
8. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
Học phí Trường Đại học Ngân hàng TPHCM hiện nay như sau:
- Học phí Chương trình Đại học chính quy: 4.900.000 đồng/học kỳ (Năm học 2020-2021)
- Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: 16.750.000 đồng/học kỳ (Năm học 2020-2021)
- Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:
+ Tổng học phí tối đa: 212.500.000 đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm…).
+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 25.000.000 đồng/học kỳ.
+ Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.
>>> Tuyển sinh 2021: Đại học Ngân hàng TPHCM tuyển sinh 3.250 chỉ tiêu theo 5 phương thức
9. Trường Đại học Tôn Đức Thắng
* Học phí chương trình tiêu chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm học 2020-2021 trình độ đại học – chương trình tiêu chuẩn (trừ ngành Golf), tuyển sinh năm 2020 (bình quân chung toàn khóa học/năm & dựa trên khung chương trình đào tạo).
Học phí trung bình:
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình (đồng/năm) |
Nhóm ngành 1 |
- Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch) - Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế - Toán ứng dụng, Thống kê - Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc |
18.500.000 |
Nhóm ngành 2 |
- Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học - Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường - Các ngành Điện – điện tử - Các ngành Công nghệ thông tin - Các ngành Mỹ thuật công nghiệp - Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc |
22.000.000 |
Ngành khác |
Dược |
42.000.000 |
Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau:
|
Học kỳ 1 (đồng) |
Học kỳ 2 (đồng) |
Học kỳ 3 (đồng) |
Năm 1 |
14.506.500 |
20.591.000 |
2.800.000 |
Năm 2 |
29.151.000 |
29.214.000 |
3.467.000 |
Năm 3 |
29.524.000 |
23.411.000 |
4.800.000 |
Năm 4 |
23.950.000 |
14.918.000 |
- |
- Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2020) như sau:
+ Khối ngành (1) tạm thu 9.500.000 đồng;
+ Khối ngành (2) tạm thu 11.000.000 đồng;
+ Ngành Dược tạm thu 21.000.000 đồng;
+ Ngành Golf tạm thu 14.500.000 đồng.
- Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước.
* Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học; đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.
- Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:
+ Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch): 16.500.000 đồng.
+ Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000 đồng.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 20.000.000 đồng.
* Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học, đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.
- Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 13.500.000 đồng/học kỳ.
- Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:
+ Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch: 25.000.000 đồng.
+ Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000 đồng.
+ Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh (Nhà hàng - Khách sạn), Kinh doanh quốc tế: 26.400.000 đồng.
- Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh)
Ngoài phần học phí trên, sinh viên sẽ phải chi trả thêm học phí cho các môn Tiếng Anh, Tin học trong trường hợp chưa đủ chuẩn – theo quy định của nhà trường...
>>> Tuyển sinh 2021: Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh 6.500 chỉ tiêu theo 4 phương thức
10. Trường Đại học Việt Đức
Trường Đại học Việt Đức thông báo chính sách học phí dưới đây chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.
- Học phí mỗi học kỳ
Chương trình đào tạo |
Degree |
Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (đồng) |
Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (đồng) |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
BEng |
37.900.000 |
56.850.000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
Bsc |
40.500.000 |
60.750.000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
BSc |
40.500.000 |
60.750.000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
BSc |
37.900.000 |
56.850.000 |
Khoa học máy tính (CSE) |
BSc |
37.900.000 |
56.850.000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
BEng |
37.900.000 |
56.850.000 |
Kiến trúc (ARC) |
BA |
37.900.000 |
56.850.000 |
- Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương
Chương trình đào tạo |
Phí đào tạo nghề (đồng) |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
10.000.000 |
>>> Tuyển sinh 2021: Trường Đại học Việt Đức chỉ tuyển thí sinh đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào