Table of Contents
Thế nào là bảng số nguyên tố chuẩn nhất? Làm thế nào để sử dụng bảng số nguyên tố hiệu quả? Chúng ta cùng xem qua bài viết này để tìm câu trả lời nhé!
1. Nhắc lại khái niệm số nguyên tố
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ:
2 có ước là 1 và 2, vậy 2 là số nguyên tố.
3 có ước là 1 và 3, vậy 3 là số nguyên tố.
5 có ước là 1 và 5, vậy 5 là số nguyên tố.
7 có ước là 1 và 7, vậy 7 là số nguyên tố.
11 có ước là 1 và 11, vậy 11 là số nguyên tố.
17 có ước là 1 và 17, vậy 17 là số nguyên tố.
Dựa vào định nghĩa số nguyên tố ta kết luận rằng có vô hạn các số nguyên tố, trong phần 2 chúng ta sẽ tổng hợp những số nguyên tố nhỏ hơn 1000.
» Xem thêm: Số nguyên tố là gì? Định nghĩa và các dạng bài tập ứng dụng
2. Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 và cách sử dụng
2 | 79 | 191 | 311 | 439 | 577 | 709 | 857 |
3 | 83 | 193 | 313 | 443 | 587 | 719 | 859 |
5 | 89 | 197 | 317 | 449 | 593 | 727 | 863 |
7 | 97 | 199 | 331 | 457 | 599 | 733 | 877 |
11 | 101 | 211 | 337 | 461 | 601 | 739 | 881 |
13 | 103 | 223 | 347 | 463 | 607 | 743 | 883 |
17 | 107 | 227 | 349 | 467 | 613 | 751 | 887 |
19 | 109 | 229 | 353 | 479 | 617 | 757 | 907 |
23 | 113 | 233 | 359 | 487 | 619 | 761 | 911 |
29 | 127 | 239 | 367 | 491 | 631 | 769 | 919 |
31 | 131 | 241 | 373 | 499 | 641 | 773 | 929 |
37 | 137 | 251 | 379 | 503 | 643 | 787 | 937 |
41 | 139 | 257 | 383 | 509 | 647 | 797 | 941 |
43 | 149 | 263 | 389 | 521 | 653 | 809 | 947 |
47 | 151 | 269 | 397 | 523 | 659 | 811 | 953 |
53 | 157 | 271 | 401 | 541 | 661 | 821 | 967 |
59 | 163 | 277 | 409 | 547 | 673 | 823 | 971 |
61 | 167 | 281 | 419 | 557 | 677 | 827 | 977 |
67 | 173 | 283 | 421 | 563 | 683 | 829 | 983 |
71 | 179 | 293 | 431 | 569 | 691 | 839 | 991 |
73 | 181 | 307 | 433 | 571 | 701 | 853 | 997 |
Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000
Các số nguyên tố được sắp xếp tăng dần từ trên xuống dưới, từ trái qua phải nên việc sử dụng bảng số nguyên tố để kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không hết sức đơn giản.
Chẳng hạn như từ bảng trên, ta thấy được các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7. Hoặc các số nguyên tố từ 30 đến 40 là: 31, 37.
Từ bảng số nguyên tố, chúng ta cũng có thể tìm được hợp số. Chẳng hạn như các hợp số từ 7 đến 11 là: 8, 9, 10. Các hợp số từ 557 đến 563 là: 558, 559, 560, 561, 562.
Bảng số nguyên tố là một công cụ hỗ trợ giúp việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.
3. Bài tập vận dụng bảng số nguyên tố lớp 6
Bài 1. Những số sau đây có phải là số nguyên tố hay không? Tại sao?
a. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
b. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17
c. 23, 54, 57, 59, 60, 61
d. 45, 43, 34, 36, 39, 51
e. 190, 658, 674, 675, 701
f. 894, 649, 103, 405, 654
ĐÁP ÁN
a.
1 không phải là số nguyên tố vì số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có ước là 1 và chính nó.
2 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
3 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
4 không phải là số nguyên tố (4 không nằm trong bảng số nguyên tố).
5 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
6 không phải là số nguyên tố (6 không nằm trong bảng số nguyên tố).
7 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
8 không phải là số nguyên tố (8 không nằm trong bảng số nguyên tố).
9 không phải là số nguyên tố (9 không nằm trong bảng số nguyên tố).
10 không phải là số nguyên tố (10 không nằm trong bảng số nguyên tố).
b.
11 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
12 không phải là số nguyên tố (10 không nằm trong bảng số nguyên tố).
13 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
14 không phải là số nguyên tố (10 không nằm trong bảng số nguyên tố).
15 không phải là số nguyên tố (10 không nằm trong bảng số nguyên tố).
16 không phải là số nguyên tố (10 không nằm trong bảng số nguyên tố).
17 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
c.
23 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
54 không phải là số nguyên tố (54 không nằm trong bảng số nguyên tố).
57 không phải là số nguyên tố (57 không nằm trong bảng số nguyên tố).
59 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
60 không phải là số nguyên tố (60 không nằm trong bảng số nguyên tố).
61 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
d.
45 không phải là số nguyên tố (45 không nằm trong bảng số nguyên tố).
43 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
34 không phải là số nguyên tố (34 không nằm trong bảng số nguyên tố).
36 không phải là số nguyên tố (36 không nằm trong bảng số nguyên tố).
39 không phải là số nguyên tố (39 không nằm trong bảng số nguyên tố).
51 không phải là số nguyên tố (51 không nằm trong bảng số nguyên tố).
e.
190 không phải là số nguyên tố (190 không nằm trong bảng số nguyên tố).
658 không phải là số nguyên tố (658 không nằm trong bảng số nguyên tố).
674 không phải là số nguyên tố (674 không nằm trong bảng số nguyên tố).
675 không phải là số nguyên tố (675 không nằm trong bảng số nguyên tố).
701 không phải là số nguyên tố (701 không nằm trong bảng số nguyên tố).
f.
894 không phải là số nguyên tố (894 không nằm trong bảng số nguyên tố).
649 không phải là số nguyên tố (649 không nằm trong bảng số nguyên tố).
103 là số nguyên tố (tra bảng số nguyên tố).
405 không phải là số nguyên tố (405 không nằm trong bảng số nguyên tố).
654 không phải là số nguyên tố (654 không nằm trong bảng số nguyên tố).
Bài 2. Tìm số nguyên tố
a. Tìm các số nguyên tố từ 15 đến 20
b. Tìm các số nguyên tố từ 500 đến 564
c. Tìm các số nguyên tố từ 125 đến 200
d. Tìm các số nguyên tố từ 347 đến 380
e. Tìm các số nguyên tố từ 670 đến 710
f. Tìm các số nguyên tố từ 900 đến 950
ĐÁP ÁN
a.
Từ bảng số nguyên tố đã cho, ta tra được các số nguyên tố từ 15 đến 20 là: 17, 19.
b.
Từ bảng số nguyên tố đã cho, ta tra được các số nguyên tố từ 500 đến 564 là: 503, 509, 521, 523, 541, 547, 557, 563.
c.
Từ bảng số nguyên tố đã cho, ta tra được các số nguyên tố từ 125 đến 200 là: 127, 131, 137, 139, 149, 151, 163, 167, 173, 179, 181, 191, 193, 197, 199.
d.
Từ bảng số nguyên tố đã cho, ta tra được các số nguyên tố từ 347 đến 380 là: 347, 349, 353, 359, 367, 373, 379.
e.
Từ bảng số nguyên tố đã cho, ta tra được các số nguyên tố từ 670 đến 710 là: 673, 677, 683, 691, 701, 709.
f.
Từ bảng số nguyên tố đã cho, ta tra được các số nguyên tố từ 900 đến 950 là: 907, 911, 919, 929, 937, 941, 947.
Bảng số nguyên tố là một công cụ hỗ trợ trong việc tính toán. Qua bài viết này, hy vọng các bạn học sinh sẽ học được cách sử dụng một cách có hiệu quả bảng số nguyên tố!
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang