Picture of the author
Picture of the author
SGK CD Toán 6»Số Tự Nhiên»Dấu hiệu chia hết cho 5: Khái niệm & bài...

Dấu hiệu chia hết cho 5: Khái niệm & bài tập luyện tập

Dấu hiệu chia hết cho 5 là gì? Những số có dạng như thế nào thì chia hết cho 5, ví dụ minh họa và có những bài toán trọng tâm nào.

Xem thêm

Dấu hiệu chia hết cho một số n dùng để xác định nhanh một số tự nhiên bất kỳ có chia hết cho số n đó không mà không cần dùng đến phép chia. Bài viết này sẽ nêu cụ thể về dấu hiệu chia hết cho 5.


1. Dấu hiệu chia hết cho 5

Như đã học ở các bài trước, bội của một số chia hết cho số đó. Ở đây ta xét bội số của 5:

 là tập hợp các bội số của 5. 

Quan sát tập hợp trên, ta có thể nói bội số của 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5.

Từ đó rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5 như sau: các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

2. Ví dụ minh họa về dấu hiệu chia hết cho 5

65 là số chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5. Thật vậy, 65 chia 5 được 13.

102 không chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 2, khác 5. Thật vậy, 102 chia 5 được dư 2.

900 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 0. Thật vậy, 900 chia 5 được 180.

Ngoài ra, nhờ các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, tích, ta còn có các nhận xét sau:

- Tổng của các số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 5. 

- Hiệu của các số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 5.

- Tích của các số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 5.

Ví dụ:

là các số chia hết cho 5.

Tổng các số:  là số có chữ số tận cùng là 5, vậy tổng cũng chia hết cho 5.

là các số chia hết cho 5.

Hiệu các số:  là số có chữ số tận cùng là 5, vậy hiệu cũng chia hết cho 5.

là các số chia hết cho 5.

Tích các số:  là số có chữ số tận cùng là 5, vậy tích cũng chia hết cho 5.

3. Bài tập áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5

Bài 1. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 5:

a.

b.

c.

d.

ĐÁP ÁN

a. Như đã nêu ở phần 1, các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy các số chia hết cho 5 là:


b. Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta được các số chia hết cho 5 là:


c. Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta được các số chia hết cho 5 là:


d. Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta được các số chia hết cho 5 là:

Bài 2. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết các biểu thức sau có chia hết cho 5 hay không?

a.

b.

c.

d.

e.

f.

g.

h.

i.

j.

k.

ĐÁP ÁN

a.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tổng của các số: cũng chia hết cho 5.

b.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra hiệu của các số: cũng chia hết cho 5.

c.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tổng của các số: cũng chia hết cho 5.

d.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tích của các số: cũng chia hết cho 5.

e.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tổng của các số: cũng chia hết cho 5.

f.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra hiệu của các số:  cũng chia hết cho 5.

g.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tổng của các số: cũng chia hết cho 5.

h.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tích của các số: cũng chia hết cho 5.

i.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tổng của các số: cũng chia hết cho 5.

j.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra hiệu của các số: cũng chia hết cho 5.

k.

Áp dụng: các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy là các số chia hết cho 5.

Suy ra tổng của các số: cũng chia hết cho 5.

Bài 3. Sắp xếp các chữ số sau để tạo thành số có ba chữ số chia hết cho 5

a. 0, 1, 2

b. 5, 6, 7

c. 1, 0, 5

d. 2, 3, 5

e. 0, 6, 5

f. 3, 0, 1

g. 5, 0, 2

ĐÁP ÁN

a.

Áp dụng: số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta có thể xếp thành các số như sau: 120, 210.

b.

Áp dụng: số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta có thể xếp thành các số như sau: 675, 765.

c.

Áp dụng: số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta có thể xếp thành các số như sau: 105, 150.

d.

Áp dụng: số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta có thể xếp thành các số như sau: 235, 325, 

e.

Áp dụng: số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta có thể xếp thành các số như sau: 560, 650, 506, 605.

f.

Áp dụng: số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta có thể xếp thành các số như sau: 103, 130.

g.

Áp dụng: số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Ta có thể xếp thành các số như sau: 205, 250, 520, 502.

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 5 là một kiến thức cần thiết, các bạn học sinh cần nắm vững để áp dụng giải các bài toán khó hơn.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Nhật Nhi

Cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 4 cực chi tiết và dễ nhớ
Dấu hiệu chia hết cho 9 và một số dạng bài tập điển hình