Table of Contents
Ở chương trình tiểu học, các bạn học sinh đã có cơ hội làm quen với phân số. Vậy thực chất phân số là gì? Khái niệm phân số như thế nào? Các phép tính với phân số thực hiện ra sao? Hãy cùng VOH Giáo Dục tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé!
1. Phân số là gì?
Khái niệm phân số: Kết quả của một phép chia
a được gọi là tử số.
b được gọi là mẫu số.
Lưu ý:
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
- Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1.
Chúng ta có một số ví dụ về phân số như sau.
Ví dụ 1:
Kết quả của một phép chia
1 được gọi là tử số.
2 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 2:
Kết quả của một phép chia
2 được gọi là tử số.
3 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 3:
Kết quả của một phép chia
5 được gọi là tử số.
6 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 4:
Kết quả của một phép chia
2 được gọi là tử số.
5 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 5:
Kết quả của một phép chia
5 được gọi là tử số.
2 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 6:
Kết quả của một phép chia
10 được gọi là tử số.
3 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 7:
Kết quả của một phép chia
7 được gọi là tử số.
13 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 8:
Kết quả của một phép chia
8 được gọi là tử số.
5 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 9:
Kết quả của một phép chia
5 được gọi là tử số.
9 được gọi là mẫu số.
Ví dụ 10:
Kết quả của một phép chia
11 được gọi là tử số.
3 được gọi là mẫu số.
» Xem thêm:
2. Các dạng toán thường gặp về phân số
2.1. Dạng 1: Viết phân số
Cho tử và mẫu số, viết lại dưới dạng phân số
Chúng ta xem một số ví dụ sau.
Ví dụ 1: Phân số có tử số là 4, mẫu số là 5
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Ví dụ 2: Phân số có tử số là 12, mẫu số là 5
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Ví dụ 3: Phân số có tử số là 9, mẫu số là 2
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Ví dụ 4: Phân số có tử số là 1, mẫu số là 5
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Ví dụ 5: Phân số có tử số là 8, mẫu số là 9
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
2.2. Dạng 2: Đọc phân số, xác định tử số và mẫu số
Cho trước phân số, nêu cách đọc phân số đó sau đó xác định tử và mẫu.
Chúng ta xem một số ví dụ sau.
Ví dụ 1: Cho phân số
Phân số trên đọc là: 7 phần 3 hoặc 7 chia 3
Tử số là 7
Mẫu số là 3
Ví dụ 2: Cho phân số
Phân số trên đọc là: 15 phần 9 hoặc 15 chia 9
Tử số là 15
Mẫu số là 9
Ví dụ 3: Cho phân số
Phân số trên đọc là: 5 phần 13 hoặc 5 chia 13
Tử số là 5
Mẫu số là 13
Ví dụ 4: Cho phân số
Phân số trên đọc là: 7 phần 10 hoặc 7 chia 10
Tử số là 7
Mẫu số là 10
Ví dụ 5: Cho phân số
Phân số trên đọc là: 6 phần 11 hoặc 6 chia 11
Tử số là 6
Mẫu số là 11
3. Bài tập phân số lớp 6
Bài 1: Đọc các phân số sau đó xác định tử số và mẫu số
a.
b.
c.
d.
ĐÁP ÁN
a.
Phân số trên đọc là: 33 phần 5 hoặc 33 chia 5
Tử số là 33
Mẫu số là 5
b.
Phân số trên đọc là: 16 phần 7 hoặc 16 chia 7
Tử số là 16
Mẫu số là 7
c.
Phân số trên đọc là: 25 phần 11 hoặc 25 chia 11
Tử số là 25
Mẫu số là 11
d.
Phân số trên đọc là: 100 phần 101 hoặc 100 chia 101
Tử số là 100
Mẫu số là 101
Bài 2: Viết lại dưới dạng phân số, biết:
a. Tử số là 73, mẫu số là 100
b. Tử số là 5, mẫu số là 19
c. Tử số là 23, mẫu số là 10
d. Tử số là 4, mẫu số là 11
ĐÁP ÁN
a.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
b.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
c.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
d.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Bài 3: So sánh các phân số sau với 1
a.
b.
c.
d.
ĐÁP ÁN
a.
Tử số là 3
Mẫu số là 20
Phân số trên có tử số bé hơn mẫu số, vậy ta nói phân số đó bé hơn 1.
b.
Tử số là 17
Mẫu số là 2
Phân số trên có tử số lớn hơn mẫu số, vậy ta nói phân số đó lớn hơn 1.
c.
Tử số là 5
Mẫu số là 11
Phân số trên có tử số bé hơn mẫu số, vậy ta nói phân số đó bé hơn 1.
d.
Tử số là 4
Mẫu số là 4
Phân số trên có tử số bằng mẫu số, vậy ta nói phân số đó bằng 1.
Bài 4: Viết lại các phép chia sau dưới dạng phân số, sau đó xác định tử và mẫu của phân số đó
a.
b.
c.
d.
ĐÁP ÁN
a.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Tử số là 12, mẫu số là 7
b.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Tử số là 99, mẫu số là 2
c.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Tử số là 7, mẫu số là 50
d.
Ta viết lại dưới dạng phân số như sau:
Tử số là 3, mẫu số là 11
Bài 5: Cho các phân số dưới đây:
Hãy chỉ ra
a. Các phân số lớn hơn 1
b. Các phân số bé hơn 1
c. Các phân số bằng 1
ĐÁP ÁN
a.
Các phân số lớn hơn 1 là các phân số có tử số lớn hơn mẫu số
b.
Các phân số bé hơn 1 là các phân số có tử số bé hơn mẫu số
c.
Các phân số bằng 1 là các phân số có tử số bằng mẫu số
Kết luận: Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong về khái niệm phân số cũng như trả lời được câu hỏi: "Phân số là gì?". Hy vọng là qua bài viết này, các bạn học sinh sẽ có đủ kiến thức cũng như kỹ năng tính toán cần thiết để học tốt các bài học tiếp theo.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang