Table of Contents
Chuyên đề trước ta đã được tìm hiểu về khái niệm tổng của hai vectơ và phép toán tìm tổng của hai vectơ. Vậy hiệu 2 vectơ là gì? Phép toán tính hiệu 2 vectơ được xác định như thế nào? Bài viết này VOH Giáo Dục sẽ giới thiệu cho các bạn học sinh khái niệm hiệu 2 vectơ và phép toán tìm hiệu 2 vectơ, đồng thời tổng hợp một số dạng bài tập hay có lời giải cụ thể, hãy cùng tìm hiểu phần kiến thức này nha!
1. Hiệu 2 vectơ là gì?
1.1. Vectơ đối
Cho vectơ
Nhận xét:
(1) Vectơ đối của vectơ
(2) Mọi vectơ đều có vectơ đối, ví dụ vectơ đối của vectơ
Ví dụ 1. Hình bình hành HKST được minh họa như hình vẽ dưới đây:
Từ hình vẽ trên ta có:
1.2. Định nghĩa hiệu 2 vectơ
Cho vectơ
Nhận xét:
(1)
(2) Theo định nghĩa hiệu 2 vectơ ta được: Cho 3 điểm O, M, N tuỳ ý, ta có:
Chú ý:
- Phép trừ vectơ chính là phép toán tìm hiệu 2 vectơ.
- Cho 3 điểm M, N, P tuỳ ý, khi đó từ phép cộng vectơ ta suy ra:
Ví dụ 2. Cho M, N, P, Q là các điểm bất kỳ nào đó. Chứng minh rằng:
Lời giải
Ta lấy một điểm I bất kỳ, khi đó ta có:
VT =
=
=
Ta được điều phải chứng minh.
2. Các tính chất về trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
- Với I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì ta có
và ngược lại. - Với G là trọng tâm của tam giác MNP thì ta có
và ngược lại.
Ví dụ 3. Hình bình hành HKST với X là giao điểm của hai đường chéo HS và KT được minh họa như hình vẽ dưới đây:
Từ hình vẽ trên ta có:
Vì X là giao điểm của hai đường chéo HS và KT của hình bình hành HKST, suy ra X là trung điểm của hai đoạn thẳng HS và KT. Khi đó ta có
3. Một số dạng bài tập tính hiệu 2 vectơ
3.1. Dạng 1: Tính độ dài của hiệu 2 vectơ
* Phương pháp giải:
Muốn tính độ dài của hiệu 2 vectơ, trước tiên ta thực hiện biến đổi phép trừ vectơ đã cho trở thành một vectơ cụ thể nào đó, rồi ta tiếp tục tìm độ dài vectơ đó, khi đó ta được độ dài của hiệu 2 vectơ.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Cho hình thoi MNPQ có I là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ. Biết độ dài của 2 đường chéo MP và NQ là: MP = 6 (đvđd) và NQ = 8 (đvđd). Em hãy tính độ dài của vectơ
ĐÁP ÁN
Vì I là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ, nên I là trung điểm của MP và NQ.
Suy ra IN = 4 (đvđd) và IM = 3 (đvđd).
Ta có
Do đó độ dài của vectơ
Xét tam giác MNI vuông tại I có: MN2 = IM2 + IN2 = 32 + 42 = 25, suy ra MN = 5 (đvđd).
Vậy, ta được
Bài 2. Cho lục giác đều MNPQST có điểm I là giao điểm của ba đường chéo chính MQ, NS và PT. Biết các cạnh của lục giác đều MNPQST có độ dài bằng 1,5 cm. Em hãy tính độ dài của 2 vectơ
ĐÁP ÁN
+ Tính độ dài của vectơ
Ta có
Suy ra độ dài của vectơ
Mà độ dài đường chéo chính PT bằng 2 lần độ dài cạnh của lục giác đều MNPQST, hay PT = 2 . 1,5 = 3 (cm).
Do đó
+ Tính độ dài của vectơ
Ta có
Mà TS = 1,5 cm.
Ta suy ra
Bài 3. Cho hình chữ nhật MNPQ ( MN > NP) có điểm I là giao điểm của hai đường chéo MP, NQ và F là trung điểm của MQ. Biết MN = QP = 2a. Em hãy tính độ dài của vectơ
ĐÁP ÁN
Ta có
=
=
=
Suy ra độ dài của vectơ
Trong tam giác MPQ có F và I lần lượt là trung điểm của hai cạnh MQ và MP, nên FI là đường trung bình, suy ra EI bằng nửa cạnh QP hay FI = a.
Do đó, ta được
3.2. Dạng 2: Bài toán chứng minh đẳng thức vectơ
* Phương pháp giải:
Muốn chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó, ta sử dụng các quy tắc đã học như quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm, quy tắc trừ và các tính chất về trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác để thực hiện chứng minh đẳng thức vectơ đã cho đó.
Bài tập vận dụng:
Bài 4. Cho hình bình hành HKST với X là giao điểm của hai đường chéo HS và KT. Em hãy chứng minh rằng:
ĐÁP ÁN
Ta có VT =
=
=
=
Ta được điều phải chứng minh.
Bài 5. Cho M, N, P, Q là các điểm bất kỳ nào đó. Chứng minh rằng:
ĐÁP ÁN
Ta có VT =
=
Ta được điều phải chứng minh.
Bài 6. Cho lục giác đều MNPQST có điểm I là giao điểm của ba đường chéo chính MQ, NS và PT. Em hãy chứng minh rằng:
a)
b)
ĐÁP ÁN
a) Ta có VT =
=
=
=
Ta được điều phải chứng minh.
b) Ta có VT =
=
=
=
Ta được điều phải chứng minh.
Bài viết trên đây đã giới thiệu cho các bạn học sinh khái niệm hiệu 2 vectơ và phép toán tìm hiệu của hai vectơ. Đồng thời tổng hợp một số dạng bài tập hay có lời giải cụ thể, chi tiết. Mong rằng, dựa vào bài viết các bạn học sinh có thể giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này một cách thành thạo.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang