Đường elip là một loại đường phổ biến gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong thế giới thiên văn học. Chẳng hạn, quỹ đạo của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời có hình dạng là một đường elip. Vậy, đường elip và các vấn đề trọng tâm của đường elip là gì? Chúng ta có thể áp dụng lý thuyết về đường elip để xử lý các bài tập ra sao? Để hiểu rõ hơn về các vấn đề nêu trên. Chúng ta hãy cùng đi vào tìm hiểu bài viết sau đây.
1. Đường elip là gì?
1.1. Định nghĩa đường elip
Cho hai điểm cố định F1 và F2 , với F1F2 = 2c (c > 0).
Đường elip (còn gọi là elip) là tập hợp các điểm M sao cho MF1 + MF2 = 2a, trong đó a là số cho trước và a > c.
Hai điểm F1 và F2 được gọi là các tiêu điểm của elip. Khoảng cách 2c được gọi là tiêu cự của elip.
1.2. Bài tập áp dụng về định nghĩa đường elip
Bài 1: Số tiêu cự có trong một đường elip là:
- 1
- 2
- 3
- Vô số
ĐÁP ÁN
Tiêu cự của elip là khoảng cách từ F1 tới F2 chính là độ dài F1F2 = 2c
Chọn câu A
Bài 2: Số tiêu điểm có trong một đường elip là:
- 1
- 2
- 3
- Vô số
ĐÁP ÁN
Mỗi đường elip sẽ có hai tiêu điểm là F1 và F2.
Chọn câu B
Bài 3: Cho một đường elip có hai tiêu điểm là F1 và F2. Biết O là trung điểm của F1F2 và OF1 = 3cm. Tiêu cự của elip trong trường hợp này là:
- 3cm
- 4cm
- 5cm
- 6cm
ĐÁP ÁN
Vì O là trung điểm của F1F2 nên F1F2 = 2.OF1 = 2.3 = 6cm
Chọn câu D
Bài 4: Cho một đường elip có F1, F2 là các tiêu điểm. M là một điểm trên elip có MF1 + MF2 = 2a. Biết tiêu cự của elip là 10cm. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng là:
- a > 10
- a < 10
- a > 5
- a < 5
ĐÁP ÁN
Theo định nghĩa về đường elip ta có:
F1F2 = 2c và MF1 + MF2 = 2a
Trong đó: a > c
Mà tiêu cự của elip bằng 10cm nên suy ra c = 10:2 = 5cm
Do đó, a > 5
Chọn câu C
2. Một số đặc trưng của đường elip
2.1. Lý thuyết về một số đặc trưng của đường elip
+ Đường elip nhận các trục tọa độ Ox và Oy làm trục đối xứng
+ Đường elip nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng
+ A1(-a; 0), A2(a; 0), B1(0; -b), B2(0; b) là các đỉnh của đường elip
+ Trục Ox (hay đoạn A1A2) được gọi là trục lớn của đường elip. Độ dài trục lớn là A1A2 = 2a
+ Trục Oy (hay đoạn B1B2) được gọi là trục bé của đường elip. Độ dài trục bé là B1B2 = 2b
+ Tâm sai của đường elip được kí hiệu bởi chữ e và được xác định bởi công thức:
+ Công thức liên hệ giữa a, b, c là: a2 = b2 + c2
2.2. Bài tập về một số đặc trưng của đường elip
(Các bài tập sau đây sẽ lấy đơn vị đo độ dài là cm trên các trục tọa độ)
Bài 5: Biết tọa độ của điểm A2 là A2(5; 0). Khi đó, độ dài trục lớn của đường elip là:
- 5cm
- 10cm
- 15cm
- 20cm
ĐÁP ÁN
Theo đề bài ta có: a = 5
Nên độ dài trục lớn của đường elip là:
A1A2 = 2a = 2.5 = 10cm
Chọn câu B
Bài 6: Biết tọa độ của điểm B1 là B1(0; -3). Kho đó, độ dài trục bé của đường elip là:
- -3cm
- -6cm
- 3cm
- 6cm
ĐÁP ÁN
Ta có: -b = -3 suy ra b = 3
Độ dài trục bé của đường elip là:
B1B2 = 2b = 2.3 = 6cm
Chọn câu D
Bài 7: Đường elip có độ dài trục lớn là 10cm, độ dài trục bé là 6cm. Khi đó, đường elip có tiêu cự bằng:
- 5cm
- 4cm
- 3cm
- 8cm
ĐÁP ÁN
+ Độ dài nửa trục lớn của đường elip là:
a = 10:2 = 5cm
+ Độ dài nửa trục bé của đường elip là:
b = 6:2 = 3cm
+ Áp dụng công thức: a2 = b2 + c2
Suy ra: c2 = a2 - b2 = 52 - 32 = 16
Vậy, c = 4cm
Tiêu cự của đường elip là:
F1F2 = 2c = 2.4 = 8cm
Chọn câu D
Bài 8: Đường elip có tâm sai bằng
- 9,77cm
- 11,62cm
- 8,29cm
- 10,56cm
ĐÁP ÁN
Theo đề bài, e =
Từ công thức:
Mà b2 = a2 - c2 = 122 - 32 = 135
Suy ra: b
Vậy, độ dài nửa trục bé của đường elip là 11,62cm
Chọn câu B
3. Phương trình đường elip
3.1. Dạng phương trình đường elip
Phương trình elip có dạng:
3.2. Bài tập về phương trình đường elip
Bài 9: Phương trình chính tắc của đường elip có tiêu điểm F1(-
ĐÁP ÁN
+ Phương trình chính tắc của đường elip là:
+ Theo đề bài, elip đi qua điểm C(0; 1) nên ta có:
Suy ra: b2 = 1
+ Ta có: F1F2 = 2c = 2
Suy ra: c =
+ Ta có: a2 = b2 + c2 = 1 + 3 = 4
Vậy, phương trình chính tắc của đường elip là:
Chọn câu B
Bài 10: Trong các phương trình dưới đây, đâu không phải là phương trình chính tắc của đường elip?
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
+ Ở đáp án A, ta có: a2 = 4, b2 = 9 nên suy ra a = 2, b = 3 (do a < b nên chưa thỏa mãn điều kiện a > b > 0)
+ Ở đáp án B, ta có: a2 = 9, b2 = 1 nên suy ra a = 3, b = 1 (đã thỏa mãn điều kiện a > b > 0)
+ Ở đáp án C, ta có: a2 = 4, b2 = 1 nên suy ra a = 2; b = 1 (đã thỏa mãn điều kiện a > b > 0)
+ Ở đáp án D, ta có: a2 = 9, b2 = 4 nên suy ra a = 3, b = 2 (đã thỏa mãn điều kiện a > b > 0)
Do đó, phương trình
Chọn câu A
Trên đây là phần khái quát về đường elip và các vấn đề liên quan cùng một số bài tập cơ bản. Mong rằng, thông qua bài viết có thể phần nào giúp các em củng cố kiến thức, ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang