VOH - Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tiếp tục tìm hiểu các thành ngữ với liên từ ‘and’ thông dụng trong tiếng Anh. Đây là những thành ngữ hết sức phổ biến và thường xuyên ‘góp mặt’ trong các kỳ thi tiếng Anh.
Cùng điểm qua các thành ngữ với liên từ AND
Thành ngữ với liên từ AND |
Nghĩa |
Ví dụ |
---|---|---|
To arrive/ turn up/ leave in dribs and drabs |
đến rải rác (thường theo thời gian ngắt quãng) |
Clients came in dribs and drabs. (Các khách hàng đến rải rác.) |
Bright and early |
rất sớm (thường dùng vào buổi sáng) |
If I left bright and early today’s morning, I would not miss the bus. (Nếu tôi rời đi sớm vào sáng hôm nay thì tôi đã không lỡ chuyến xe buýt.) |
By and large |
nói chung, nhìn chung |
There are a few small things that I don't like about my job, but by and large it's very enjoyable. (Có một vài điều linh tinh mà tôi không thích về công việc của mình, nhưng nhìn chung thì nó cũng thú vị.) |
To be few and far between |
không phổ biến/ rất khó để tìm thấy |
Good jobs are few and far between in days of high unemployment. (Các công việc tốt thì rất khó tìm trong thời gian tỷ lệ thất nghiệp cao.) |
To grind and bear it |
chấp nhận một tình huống không hài lòng nào đó mà không phàn nàn (thường là vì không có sự lựa chọn) |
I really don't want to go, but I guess I'll just have to grin and bear it. (Tôi thật sự không muốn đi chút nào, nhưng tôi đoán rằng tôi sẽ phải đi thôi.) |
Ins and outs |
các chi tiết của một đề xuất/ hệ thống/ vấn đề/ tình huống phức tạp nào đó |
I have yet to discuss all the ins and outs of her report. (Tôi vẫn chưa thảo luận chi tiết gì về bản báo cáo của cô ta.) |
To make a song and dance about |
phàn nàn rất nhiều về chuyện gì đó (thường là không cần thiết) |
We only 5 minutes late. Why are she making such a song and dance about it. (Chúng tôi chỉ rễ có 5 phút. Tại sao cô ta lại càm ràm hoài vậy.) |
Odds and ends |
các vật linh tinh |
We’ve moved most of the furniture to the new house, but there are still a few odds and ends to bring over. (Chúng tôi đã di chuyển hầu hết nội thất đến nhà mới rồi, nhưng vẫn còn vài thứ linh tinh nữa.) |
Once and for all |
một lần rồi thôi |
The manager should decide this matter once and for all. (Giám đốc nên đưa ra quyết định cho vấn đề này một lần rồi thôi.) |
One’s own flesh and blood |
anh em, họ hàng |
She’s your own flesh and blood – how can you treat her like that? (Cô ta chính là ruột thịt của mày đấy - sao mày lại đối xử với cô ta như vậy?) |
An out-and-out lie |
lời nói dối trắng trợn (thường nói lại người đã buộc tội bạn về chuyện gì đó) |
That is an out-and-out lie; you’ve made it up all. (Đó là một lời nói dối trắng trợn; bạn đã bịa đặt ra nó.) |
Spick and span |
rất sạch sẽ |
When she gets back, she wants this place looking spick and span. (Khi cô ta quay lại thì cô ta muốn nơi này phải sạch sẽ.) |
Up-and-coming |
đầy hứa hẹn (có triển vọng thành công trong tương lai) |
an up-and-coming young actress (một nữ diễn viên trẻ đầy hứa hẹn) |
Safe and sound |
an toàn và lành lặn (khi ai đó trở về an toàn mặc dầu trải qua một tình huống vô cùng nguy hiểm) |
Three days later, the hikers were found safe and sound. (Bay ngày sau đó, các người đi bộ đường dài được tìm thấy an toàn.) |
To have ups and downs |
trải qua thăng trầm |
Like most married couples we've had our ups and downs, but life's like that. (Giống như các cặp vợ chồng khác chúng tôi đều trải qua các giây phút thăng trầm, nhưng cuộc sống là vậy mà.) |
Bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi đó. Mong các bạn sẽ cảm thấy nó có ích và nhớ tiếp tục ủng hộ VOH mục học tiếng Anh nhé.