Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 12»Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôga...»Đạo hàm hàm số lũy thừa: Công thức tính ...

Đạo hàm hàm số lũy thừa: Công thức tính & bài tập có đáp án chi tiết

(VOH Giáo Dục) - Đạo hàm hàm số lũy thừa là gì? Có cách tính, công thức như thế nào thì ở bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về lý thuyết đạo hàm của hàm số lũy thừa từ đó biết cách vận dụng vào các bài tập trọng tâm.

Xem thêm

Cách tính đạo hàm hàm số lũy thừa là phần kiến thức Toán 12 vô cùng quan trọng, xuất hiện nhiều trong các kỳ thi. Mọi hàm số đều có công thức đạo hàm riêng, hàm số lũy thừa cũng không phải ngoại lệ. Để khảo sát được hàm số lũy thừa, chúng ta cần tính được đạo hàm của nó từ đó lập bảng biến thiên và đi đến các kết luận về sự biến thiên kể trên. Như vậy có thể nói các công thức ở chủ đề đạo hàm hàm số lũy thừa đề cập đến là một trong số các công cụ hỗ trợ chúng ta giải quyết các bước trong một bài tập ở mức độ khó.


1. Các công thức lũy thừa có liên quan đến đạo hàm của hàm số lũy thừa

Các công thức lũy thừa

• a0 = 1 (a ≠ 0)

• a- n = (a ≠ 0)

• ar = = (a > 0)

 (aα) β = aα β (a > 0)

Lũy thừa với số mũ thực có các tính chất tương tự lũy thừa với số mũ nguyên dương

Với a,b > 0 (a,b là những số thực dương), α, β ∈ R

• aα . aβ = aα + β

 = aα - β

• (ab)α = aαbα

   (a > 0, n ∈ N*, m ∈ Z)     

        (a ≥ 0, n,m ∈ N*)

- Nếu a > 1 thì aα > aβ ⇔ α > β

- Nếu 0 < a < 1 thì aα > aβ ⇔ α < β

Xem thêm: Tổng hợp các công thức lũy thừa dễ hiểu, dễ nhớ

2. Các công thức đạo hàm hàm số lũy thừa

Một cách tổng quát, người ta chứng minh được hàm số lũy thừa y = xα (α ∈ R) có đạo hàm ∀x > 0 và

  • (xα)' = αxα-1
  • (uα)' = αxα-1. u'

3. Bài tập đạo hàm hàm số lũy thừa

∗ Sử dụng các công thức đạo hàm để tính toán.

Bài 1: Đạo hàm của hàm số y = x3 - + 53x là: 

A. 3x2 - + 53x . ln25

B. 3x2 - + 53x. ln125

C. 3x2 - + 53x . ln5

D. x2 - + 53x . ln125

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

Ta có hàm số y = x3 - + 53x

⇒ y ' = 3x2 - . + 53x . ln5 . 3 

= 3x2 - + 3.53x . ln5

= 3x2 - + 53x . ln125

→ Chọn câu B.  

Bài 2: Cho hàm số f (x) = - x3 - + 2 . f '(2)  gần với giá trị nào trong các giá trị sau

A. -11,1

B. 11,1

C. 10,11

D. -10,11

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

Cách 1:

Ta có hàm số f (x) = - x3 - + 2

⇒ f '(x) = - 3x2 +

⇒ f '(2) = - 3.22 + ≈ -10,11.

Cách 2: Sử dụng máy tính CASIO fx570VN PLUS

Nhập SHIFT , khi đó máy tính hiện .

Sau đó nhập ta được kết quả xấp xỉ -10,11.

→ Chọn câu D.

Bài 3: Cho hàm số f(x) = log3 x + x và biểu thức P = f '(x) + 4x.f(x) + 3.f(2) - .f '(1) - 1 . Khi đó biểu thức P là:

A. 4xlog3 x - 4x2 + log3 8 - + 6

B. 4xlog3 x + 4x2 + log3 8 -  - 6

C. 4xlog3 x + 4x2 - log3 8 -  - 6

D. 4xlog3 x + 4x2 + log3 8 - + 6

ĐÁP ÁN 

∗ Cách giải

Ta có hàm số f(x) = log3 x + x (x > 0)  .

⇒ f(2) = log3 2 + 2

Đạo hàm: f '(x) = + 1

⇒ f '(1) = + 1 = + 1

Khi đó

P = f '(x) + 4x.f(x) + 3.f(2) - .f '(1) - 1

= + 1 + 4x(log3 x + x) + 3.(log3 2 + 2) - . - 1    

= + 1 + 4x log3 x + 4x2 + 3log3 2 + 6 - - - 1    

= 4xlog3 x + 4x2 + log3 8 - + 6

→ Chọn câu D.  

Bài 4: Cho hàm số y = xsinx. Khi đó A = (y + y'')2 - 2cos2x có giá trị là 

A. A = 1 

B. A = 2 

C. A = 3 

D. A = 4

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

Ta có

y' = (xsinx)' 

= x'.sinx + x.sin' x 

= sinx + xcosx

y'' = (sinx + xcosx) '

= sin' x + (xcosx) '

= cosx + x'.cosx + x.cos'x

= cosx + cosx - xsinx

= 2cosx - xsinx

Khi đó

A = (y + y'')2 - 2cos2x

= (xsinx + 2cosx - xsinx)2 - 2cos2x

= 4cos2x - 2(2cos2x - 1)

= 2

→ Chọn câu B. 

Bài 5: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 6, tìm giá trị lớn nhất của y trên đoạn [-1; 1] ?

A. 6

B. 2

C. 4

D. 0

ĐÁP ÁN

∗ Phương pháp giải

Tính đạo hàm hàm số y = f(x)

Sử dụng phương pháp tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn.

∗ Cách giải

Ta có: 

Tập xác định: D = R

y ' = (x3)' - (3x2)' + 6

= 3x2 - 6x

y ' = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0

f(0) = 6

f(-1) = 2

f(1) = 4

Vậy = 6 khi x = 0

→ Chọn câu D. 

Bài 6: Cho hàm số y = ( x2 + 2x +3 )3, khi đó nghiệm của phương trình y + y ' = 0 là?

A. x = -4 -

B. x = -4 +

C. x ∈ ∅

D.

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

Ta có y ' = f '(x) = 3.( x2 + 2x +3 )2. (2x+2)

y = f(x) = ( x2 + 2x +3 )3

y + y ' = 0 

⇔ ( x2 + 2x +3 )3 + 3. ( x2 + 2x +3 )2. (2x+2) = 0

⇔ ( x2 + 2x +3 )2. [( x2 + 2x +3 ) + 3.( 2x + 2 )] = 0

⇔ ( x2 + 2x +3 )2 = 0 hay ( x2 + 2x +3 ) + 3.( 2x + 2 ) = 0

→ Chọn câu D. 

Tóm lại: Trên đây, VOH Giáo Dục đã chia sẻ đến các bạn học sinh bài học về khái niệm, công thức và cách tính đạo hàm hàm số lũy thừa một cách đơn giản, hiệu quả. Các dạng bài tập trên chỉ là áp dụng công thức đạo hàm nên mức độ dàn trải ở nhận biết và thông hiểu. Tuy nhiên, ở hầu hết các bài tập vận dụng vận dụng cao việc sử dụng công thức đạo hàm là một trong các bước để khai triển bài toán. Chủ đề đạo hàm hàm số lũy thừa cũng đóng góp 1 câu trong đề thi THPTQG ở mức độ nhận biết nên chúng ta cần hiểu và nắm chắc công thức để có thể chọn công thức phù hợp cho hàm số nhằm tránh mất điểm câu dễ. Ngoài ra có một lưu ý ở các dạng toán ở mức 9+, đối với các dạng bài tập về hàm đặc trưng, việc chọn hàm số cho biến để đưa về hàm đặc trưng khảo sát thì cần lưu ý đến tính chất hàm số. Thông thường hàm số nói trên sẽ ở các dạng hàm logarit, hàm số mũ hoặc hàm số lũy thừa.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Huỳnh Nguyễn Minh Phi

Công thức đạo hàm căn thức và các dạng bài toán liên quan
Tổng hợp công thức Logarit và cách giải toán Logarit