Table of Contents
Ở bậc THPT, khái niệm về lũy thừa chắc chắn không còn xa lạ bởi vì đây là tri thức đã được dạy ở bậc THCS. Việc tính toán các giá trị lũy thừa số mũ nguyên với cơ số là hằng số chúng ta có thể thực hiện bằng máy tính Casio. Tuy nhiên ở bậc THPT, cơ số của lũy thừa được xem là hàm số. Việc rút gọn cũng như biến đổi và tính chất của hàm số là điều mà chủ đề này sẽ mô tả một cách tường minh và dễ hiểu nhất thông qua các ví dụ minh họa. Về bản chất là không có gì thay đổi quá nhiều về mặt ý nghĩa lũy thừa, song xét về tính chất cũng như sự biến thiên thì hàm số lũy thừa với số mũ hữu tỉ được xem là trường hợp phức tạp nhất trong các dạng về hàm số lũy thừa.
1. Hàm số lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Hàm số có dạng
• Tập xác định: f(x) có nghĩa và f(x) > 0
• Đạo hàm: y ’ =
Nếu f(x) = x ta có
Hàm số lũy thừa có dạng
• Tập xác định: D = (0; +∞)
• Đạo hàm: y ’ =
• Khảo sát hàm số trên tập (0; +∞):
Hàm số
• Luôn đồng biến.
• Không có tiệm cận.
• Luôn đi qua điểm (1; 1).
• Đồ thị: Luôn nằm trong góc phần tư thứ nhất với α =
Hàm số
• Luôn nghịch biến.
• Tiệm cận ngang là Ox.
• Tiệm cận đứng là Oy.
• Luôn đi qua điểm (1; 1).
• Đồ thị: Luôn nằm trong góc phần tư thứ nhất với α =
2. Tính chất hàm số lũy thừa có liên quan lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Với a, b khác 0 và m, n là các số nguyên.
• am . an = am + n
• am : an = am - n
• (am)n = amn
• (ab)n = anbn
•
• Với a > 1 thì am > an ⇔ m > n
• Với 0 < a < 1 thì am > an ⇔ m < n
Ngoài ra với a, b không âm và m, n nguyên dương ta có:
•
•
•
•
•
3. Các dạng bài tập lũy thừa với số mũ hữu tỉ lớp 12
3.1. Dạng tìm điều kiện có nghĩa của hàm số lũy thừa với số mũ hữu tỉ
∗ Phương pháp giải:
Hàm số có dạng
Tập xác định: f(x) có nghĩa và f(x) > 0
∗ Bài tập minh họa
Bài 1: Hàm số
A. ∀x ∈ R
B. Không tồn tại x
C. x > 1; x < -3
D. -3 < x < 1
ĐÁP ÁN
∗ Cách giải
Hàm số
x2 + 2x - 3 > 0
⇔
→ Chọn câu C.
3.2. Dạng rút gọn hàm số lũy thừa với số mũ hữu tỉ
∗ Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết các tính chất đã nêu ở phần 3.
∗ Bài tập minh họa
Bài 2: Giá trị của biểu thức
A. 12
B. 16
C. 18
D. 24
ĐÁP ÁN
∗ Cách giải
Cách 1:
Ta có
=
=
= 24
Cách 2: Sử dụng máy tính CASIO fx570VN PLUS
Nhập biểu thức
Ta thu được kết quả 24. Nên đáp án D đúng.
→ Chọn câu D.
Bài 3: Cho
A. 0,13
B. 1,3
C. 0,013
D. 13
ĐÁP ÁN
∗ Cách giải
Cách 1:
Vì x = 1,3 > 0 nên ta có:
⇒ P(1,3) = 1,3
Cách 2: Sử dụng máy tính CASIO fx570VN PLUS
Nhập vào máy tính biểu thức
Nhập CALC X? 1.3, ta thu được kết quả 1.3.
→ Chọn câu B.
Bài 4: Cho a, b là các số thực dương. Rút gọn biểu thức
A. ab2
B. a2b
C. a2b2
D. ab
ĐÁP ÁN
∗ Phương pháp
Sử dụng các công thức
∗ Cách giải
=
=
= ab
→ Chọn câu D.
Bài 5: Tìm dạng lũy thừa với số mũ hữa tỷ của biểu thức
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
∗ Phương pháp
Sử dụng các công thức
•
•
∗ Cách giải
Ta có:
→ Chọn câu A.
Thông qua các đề minh họa cũng như đề chính thức Toán kỳ thi THPTQG, nội dung lũy thừa với số mũ hữu tỉ này thường xuyên xuất hiện và mức độ dao động từ nhận biết đến vận dụng. Tuy nhiên các câu xuất hiện trong 35 câu đầu tức ở mức 7đ là chủ yếu. Kỹ năng giải toán trắc nghiệm bằng Casio là một trong các phương pháp thường dùng đối với dạng toán rút gọn biểu thức.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang