Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 9»Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba»Khai phương là gì? Cách áp dụng quy tắc ...

Khai phương là gì? Cách áp dụng quy tắc khai phương

(VOH Giáo Dục) - Phép khai phương là gì? Bạn đang tìm kiếm các tài liệu quan quan đến phép khai phương thì bài viết này là dành cho bạn.

Xem thêm

Phép khai phương là một kiến thức quan trọng khi làm quen với căn thức. Trong bài học hôm nay, các bạn học sinh sẽ cùng VOH Giáo Dục tìm hiểu về phép khai phương: liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương và giải một số bài tập áp dụng.


1. Phép khai phương là gì?

Khai phương là phép toán lấy căn của một số hoặc một biểu thức. Sau đây chúng ta sẽ học về sự liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương.

1.1. Khai phương một tích 

Muốn khai phương một tích của các số không âm. Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.

Ta minh họa bằng công thức như sau:

 

Xét một số ví dụ liên quan đến phép khai phương một tích.

Ví dụ 1:

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

Ví dụ 2:

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

Ví dụ 3:

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

Ví dụ 4:

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:


Ví dụ 5:

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

1.2. Khai phương một thương

Muốn khai phương một thương của số với tử là số không âm, mẫu là số dương. Ta tính căn bậc hai của tử, tính căn bậc hai của mẫu, sau đó lấy thương của chúng.

Ta minh họa bằng công thức như sau:

 

Xét một số ví dụ liên quan đến phép khai phương một thương.

Ví dụ 1:

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

Ví dụ 2:

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học:  Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

Ví dụ 3:

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

Ví dụ 4:

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

Ví dụ 5:

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

2. Bài tập liên quan đến phép khai phương

Bài 1: Thực hiện phép khai phương đối với các phép nhân sau

a.

b.

c.

d.

ĐÁP ÁN

a.

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được: 


b.

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:


c.

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:


d.

Ta thấy các số dưới dấu căn đều là các số không âm. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

 

Bài 2: Thực hiện phép khai phương đối với các phép chia sau

a.

b.

c.

d.

ĐÁP ÁN

a.

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được: 

 = 4

b.

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

c.

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:


d.

Ta thấy tử là số không âm, mẫu là số dương. Đủ điều kiện để thực hiện phép khai phương.

Như vừa học: Ta tính căn bậc hai của từng số, sau đó lấy tích của chúng.


Tính căn bậc hai:


Vậy ta được:

 

Bài 3: Áp dụng khai phương để giải các phương trình sau

a.

b.

ĐÁP ÁN

a.


Áp dụng quy tắc khai phương, ta được:


Vậy phương trình có nghiệm là x=2.

b.


Áp dụng quy tắc khai phương, ta được:


Vậy phương trình có nghiệm là x=10.

Bài 4: Rút gọn biểu thức dưới đây


ĐÁP ÁN

 

Bài 5: Rút gọn biểu thức dưới đây


ĐÁP ÁN

 

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong thế nào là phép khai phương, hiểu được các quy tắc khai phương giữa phép nhân, phép chia và biết cách áp dụng các quy tắc đó vào giải một số bài tập. Hy vọng các kiến thức trong bài học này sẽ giúp các bạn học tốt các bài học tiếp theo.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Nhật Nhi

Quy tắc khai phương một tích & cách ứng dụng vào bài tập
Quy tắc khai phương một thương & bài tập áp dụng