- Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Quốc tế
- Các phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Quốc tế
- Phương thức tuyển sinh 1: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2021
- Phương thức tuyển sinh 2: xét tuyển học sinh giỏi của các trường THPT (theo quy định của ĐHQG-HCM)
- Phương thức tuyển sinh 3: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2021 của Bộ GD-ĐT.
- Phương thức tuyển sinh 4: thi tuyển - kỳ thi Đánh giá Năng lực của Trường Đại học Quốc tế (đã tổ chức các năm 2017, 2018, 2019)
- Phương thức tuyển sinh 5: xét tuyển dựa trên học bạ đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình trung học phổ thông nước ngoài
- Phương thức tuyển sinh 6: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM
Cụ thể, năm 2021, Trường Đại học Quốc tế dự kiến tuyển sinh tổng chỉ tiêu 3.095 sinh viên, cho 21 ngành, trong đó có 1 ngành dự kiến mở mới là Quản lý xây dựng và 1 ngành mở lại là Khoa học máy tính.
Trường sử dụng các tổ hợp môn xét tuyển thuộc khối A, khối B và khối D.
1. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Quốc tế
Danh sách chi tiết các ngành đào tạo Trường Đại học Quốc tế (ĐHQG-HCM) tuyển sinh năm 2021:
STT |
Ngành/nhóm ngành tuyển sinh |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Quản trị Kinh doanh |
A00; A01; D01; D07 |
475 |
2 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
|
3 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D07 |
|
4 |
Công nghệ Thông tin |
A00; A01 |
190 |
5 |
Khoa học Máy tính (mở lại) |
A00; A01 |
|
6 |
Khoa học Dữ liệu |
A00; A01 |
|
7 |
Công nghệ Sinh học |
A00; B00; B08; D07 |
415 |
8 |
Hóa học (Hóa Sinh) |
A00; B00; B08; D07 |
|
9 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; A01; B00; D07 |
|
10 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00; A01; B00; D07 |
|
11 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
A00; A01: B00; D01 |
130 |
12 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
A00; A01: B00; D01 |
|
13 |
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp |
A00; A01; D01 |
265 |
14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A01; D01 |
|
15 |
Kỹ thuật Y Sinh |
A00; B00; B08; D07 |
105 |
16 |
Kỹ thuật Xây dựng |
A00; A01; D07 |
100 |
17 |
Quản lý Xây dựng (mở mới) |
A00; A01; D01 |
|
18 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) |
A00; A01 |
50 |
19 |
Kỹ thuật Không gian |
A00; A01; A02; D90 |
30 |
20 |
Kỹ thuật Môi trường |
A00; A02; B00; D07 |
30 |
21 |
Ngôn ngữ Anh |
A01; B08; D01; D07 |
70 |
Các ngành đào tạo liên kết với các trường nước ngoài
STT |
Ngành/nhóm ngành tuyển sinh |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Chương trình liên kết cấp bằng với Đại học Nottingham (UK) |
|||
1 |
Quản trị Kinh doanh (2+2) |
A00; A01; D01; D07 |
50 |
2 |
Công nghệ Thông tin (2+2) |
A00; A01 |
20 |
3 |
Công nghệ Sinh học |
A00; B00; B08; D07 |
20 |
4 |
Kỹ thuật Điện từ - Viễn thông (2+2) |
A00; A01; B00; D01 |
10 |
5 |
Công nghệ Thực phẩm (2+2) |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
Chương trình liên kết cấp bằng với Đại học West of England (UK) |
|||
6 |
Công nghệ Thông tin (2+2) |
A00; A01 |
20 |
7 |
Quản trị Kinh doanh (2+2) |
A00; A01; D01; D07 |
150 |
8 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (2+2) |
A00; A01; B00; D01 |
10 |
9 |
Công nghệ Sinh học (2+2) |
A00; B00; B08; D07 |
25 |
10 |
Ngôn ngữ Anh (2+2) |
A01; B08; D01; D07 |
40 |
11 |
Quản trị Kinh doanh (4+0) |
A00; A01; D01; D07 |
300 |
12 |
Ngôn ngữ Anh (4+0) |
A01; B08; D01; D07 |
50 |
13 |
Công nghệ Sinh học định hướng Y sinh (4+0) |
A00; B00; B08; D07 |
50 |
14 |
Công nghệ Thông tin (4+0) |
A00; A01 |
50 |
15 |
Ngôn ngữ Anh (3+1) |
A01; B08; D01; D07 |
50 |
Chương trình liên kết cấp bằng với Đại học Kỹ thuật Auckland (New Zealand) |
|||
16 |
Quản trị Kinh doanh (2+2) |
A00; A01; D01; D07 |
80 |
Chương trình liên kết cấp bằng với Đại học New South Wales (Australia) |
|||
17 |
Quản trị Kinh doanh (2+2) |
A00; A01; D01; D07 |
50 |
Chương trình liên kết cấp bằng với Đại học Suny Binghamton (USA) |
|||
18 |
Kỹ thuật Máy tính (2+2) |
A00; A01 |
20 |
19 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (2+2) |
A00; A01; D01 |
15 |
20 |
Kỹ thuật Điện tử (2+2) |
A00; A01; B00; D01 |
15 |
Chương trình liên kết cấp bằng với Đại học Houston (USA) |
|||
21 |
Quản trị Kinh doanh (2+2) |
A00; A01; D01; D07 |
150 |
2. Các phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Quốc tế
Năm 2021, Trường Đại học Quốc tế tiếp tục sử dụng 6 phương thức xét tuyển khác nhau. Năm nay trường quyết định tổ chức lại Kỳ thi Đánh giá Năng lực để tuyển sinh.
Phương thức tuyển sinh 1: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2021
- Chỉ tiêu: 40-60 % tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2021
- Tiêu chí: xét tổng điểm của 3 môn thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia theo khối đăng ký xét tuyển
Phương thức tuyển sinh 2: xét tuyển học sinh giỏi của các trường THPT (theo quy định của ĐHQG-HCM)
- Chỉ tiêu: 5-15 % tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2021
- Tiêu chí: sử dụng kết quả học tập bậc trung học phổ thông:
- Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký.
Phương thức tuyển sinh 3: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy năm 2021 của Bộ GD-ĐT.
- Chỉ tiêu: 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2021
- Tiêu chí: thành tích của học sinh trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và Olympic Quốc tế, môn đạt giải phù hợp với ngành học đăng ký tuyển thẳng.
Phương thức tuyển sinh 4: thi tuyển - kỳ thi Đánh giá Năng lực của Trường Đại học Quốc tế (đã tổ chức các năm 2017, 2018, 2019)
- Chỉ tiêu: 20-50 % tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2021
- Xét tổng điểm 3 bài thi gồm: 2 bài thi bắt buộc (Toán, Tư duy Logic) và 01 bài thi tự chọn (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh). Với bài thi tiếng Anh thí sinh có thể tự chọn thi nghe hoặc không thi nghe.
- Dự kiến tổ chức ngày 29 và 30/5/2021.
Riêng đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT được miễn thi môn ngoại ngữ và được quy đổi điểm như sau:
Điểm IELTS |
Điểm TOFEL iBT |
Điểm quy đổi |
>= 6.0 |
> = 60 |
100 |
5.5 |
46 - 59 |
85 |
5.0 |
35 - 45 |
75 |
Những việc cần làm trước khi bắt đầu luyện thi IELTS
Những điều cần biết trước khi bước vào kỳ thi IELTS
Phương thức tuyển sinh 5: xét tuyển dựa trên học bạ đối với học sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam học chương trình trung học phổ thông nước ngoài
- Chỉ tiêu: 5-10 % tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2021
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế (ACT, SAT) hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (IB, A-level) hoặc tương đương
- Học sinh tham gia phỏng vấn.
- Thực hiện bài thi tổng hợp bằng tiếng Anh đạt trên 50%.
Phương thức tuyển sinh 6: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM
- Chỉ tiêu: 10-30 % tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2021