Picture of the author
Picture of the author
SGK Toán 12»Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu»Mặt nón tròn xoay là gì? Định nghĩa, côn...

Mặt nón tròn xoay là gì? Định nghĩa, công thức & bài tập liên quan

(VOH Giáo Dục) - Mặt nón tròn xoay là gì? Công thức tính mặt nón tròn xoay như thế nào thì ở bài học này chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm về mặt nón tròn xoay từ đó biết cách áp dụng công thức vào các bài toán liên quan.

Xem thêm

Chủ đề mặt nón tròn xoay là một trong các kiến thức hoàn toàn mới trong chương trình toán bậc THPT, tuy nhiên nếu hiểu rõ bản chất của phương pháp dựng hình để tạo ra mặt nón tròn xoay thì các khái niệm có liên quan đều dễ hiểu.


1. Mặt nón tròn xoay

Đường thẳng d, Δ cắt nhau tại O và tạo thành góc β với 0o < β < 90o, mặt phẳng (P) chứa d, Δ. (P) quay quanh trục Δ với góc β không đổi. Ta được mặt nón tròn xoay đỉnh O.

• Δ gọi là trục.

• d được gọi là đường sinh.

• Góc 2β gọi là góc ở đỉnh.

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-1

2. Các công thức về khối nón có liên quan đến mặt nón tròn xoay

Mối liên hệ giữa h, l và r

       • h2 + r2 = l2

Diện tích xung quanh

       • Sxq = πrl

Diện tích đáy

       • Sđ = πr2

Diện tích toàn phần

       • Stp = Sxq + Sđ = πrl + πr2

Thể tích khối nón

       • V = πr2h

Chu vi đáy

       • Cđ = 2πr

∗ Ví dụ minh họa: Hình nón có chiều cao là 4, bán kính đáy là 3.

- Độ dài đường sinh là

l2 = h2 + r2 = 32 + 42 = 25

⇔ l = 5

- Diện tích xung quanh

Sxq = πrl = π.3.5 = 15π

- Diện tích đáy

Sđ = πr2 = π.32 = 9π

- Diện tích toàn phần

Stp = Sxq + Sđ = πrl + πr

      = 15π + 9π = 24π

- Thể tích khối nón

V = πr2h =  π.32.4 = 12π

- Chu vi đáy

Cđ = 2πr = 2π.3 = 6π

3. Mặt nón tròn xoay đặc biệt

3.1. Hình nón cụt

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-2

Đường thẳng d, Δ cắt nhau tại O và tạo thành góc β với 0o < β < 90o, mặt phẳng (P) chứa d, Δ. (P) quay quanh trục Δ với góc β không đổi. Ta được mặt nón tròn xoay đỉnh O.

• Δ gọi là trục.

• d được gọi là đường sinh.

• Góc 2β gọi là góc ở đỉnh.

Khi cắt mặt phẳng (Q) cách đáy hình tròn một khoảng h ta được hình nón cụt sau

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-3

3.2. Các công thức liên quan đến hình nón cụt

Diện tích xung quanh

• Sxq = πl (r1 + r2)

Diện tích toàn phần

• Stp = π (r1 + r+ lr1 + lr2)

Thể tích khối nón

• V = πh (r12 + r1r2 + r22

4. Bài tập tính toán dựa trên các công thức liên quan mặt nón tròn xoay

Bài 1: Một khối nón có bán kính r = 3a được tạo thành khi xoay đường sinh SB quanh trục SO, góc hợp bởi SB và trục SO là 300. Tính thể tích của khối nón. 

A. 9π a3

B. π a3

C.

D.

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-4

Góc ở đỉnh là = 60o nên tam giác SAB là tam giác đều.

r = OA = 3a

⇒ SA = AB = SB = 2r = 6a

Chiều cao của hình nón bằng với chiều cao của tam giác đều SAB cạnh 6a nên

h = SO = = 3

Thể tích khối nón là:

V = πr2h =  π.(3a)2 . 3

= 9π a3

→ Chọn câu A.  

Bài 2: Cho một khối nón có bán kính đáy là 27cm, góc giữa đường sinh và mặt đáy là 60o. Tính diện tích thiết diện của khối nón cắt bởi mặt phẳng đi qua hai đường sinh vuông góc với nhau.

A. 1486 cm2

B. 729cm2

C. cm2

D. 1458 cm2

ĐÁP ÁN

∗ Phương pháp

Xác định độ dài đường sinh qua góc và bán kính, tính diện tích tam giác vuông bằng tích hai cạnh góc vuông. 

∗ Cách giải

Ta có cos60=

⇒ l =

= 27 :

= 54

Diện tích cần tính là

S =

=

= 1458 cm2

→ Chọn câu D.  

5. Bài tập thiết diện khối nón của mặt nón tròn xoay

5.1. Phương pháp giải

Trường hợp 1: Thiết diện qua trục của hình nón: mặt phẳng (P) đi qua trục của hình nón và cắt mặt nón theo 2 đường sinh SA, SB (AB là đường kính đáy). Thiết diện là tam giác cân SAB.

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-5

Thiết diện qua trục của hình nón thông thường hay gặp ở một số dạng như:

       • Thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân: AB = SA.

       • Thiết diện qua trục là một tam giác đều: AB = SA = SB.

       • Thiết diện qua trục có góc ở đỉnh (góc ) bằng số độ cho trước…

Trường hợp 2: Thiết diện qua đỉnh của hình nón: mặt phẳng (P) đi qua đỉnh của hình nón và cắt mặt nón theo 2 đường sinh SA, SB (AB là dây cung bất kì của đáy). Thiết diện là tam giác cân SAB.

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-6

Chú ý:

Kẻ OH ⊥ AB thì H chính là trung điểm của AB.

Góc giữa mặt phẳng (SAB) với đường tròn đáy là .

Kẻ OK ⊥ SH thì OK = d(O, (SAB)).

Trường hợp 3: Thiết diện vuông góc với trục của hình nón và song song với đường tròn đáy hình nón: mặt phẳng (P) vuông góc với trục hình nón. Giao tuyến là một đường tròn.

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-7

5.2. Bài tập minh họa

Bài 3: Cho hình nón có thiết diện qua đỉnh S tạo với đáy góc 60o là tam giác đều cạnh bằng 2a cm. Tính V của khối nón đó 

A. 9π cm3

B. 21 πa3 cm3

C. πa3 cm3

D. πa3 cm3

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-8

Gọi thiết diện qua đỉnh là ΔSAB, tâm đường tròn đáy là O. Gọi H là trung điểm của AB.

Góc giữa (SAB) và đáy là: = 60o.

Giả thiết cho SAB đều cạnh 2a cm

⇒ SH = = cm

Xét tam giác SOH vuông tại O, ta có:

sin 60o =

⇒ SO = sin60o . SH

=

= cm

OH =  

= cm

Xét tam giác OAH vuông tại O, ta có:

OA =

=

= cm

Thể tích của khối nón đó là

V = πr2h =  π.SO.(OA)2 

π..   

= 21 πa3 (cm3)

→ Chọn câu B.  

Bài 4: Cho khối nón tròn xoay có đường cao h = 30a và bán kính đáy r = 35a. Một mặt phẳng (P) đi qua đỉnh của khối nón và có khoảng cách đến tâm O của đáy bằng 14a. Diện tích thiết diện tạo bởi (P) và hình nón là:

A. a2

B. a2

C. a2

D. a2

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-9

Gọi mặt phẳng qua đỉnh là (SAB). SA, SB là hai đường sinh bất kì.

Từ O kẻ OH ⊥ AB, từ O kẻ OK ⊥ SH.

⇒ OK ⊥ (SAB)

⇒ d(O; (SAB)) = OK = 14a

Ta có:

=

=

=  

=

⇒ OH = a

Xét tam giác SOH vuông tại O, ta có:

SH =

=

=

Xét tam giác AOH vuông tại H, ta có:

AH =

      = = a

⇒ AB = a

Vậy diện tích thiết diện tạo bởi (P) và hình nón là:

SSAB = SH.AB

         = . a. a

        = a2

→ Chọn câu B. 

Bài 5: Cho hình nón có đáy là đường tròn có đường kính 50, chiều cao hình nón là 60. Người ta quay ngược hình nón và đổ vào một lượng nước với chiều cao nước là 40. Tính thể tích của phần không chứa nước.

mat-non-tron-xoay-va-cac-dang-bai-toan-trong-tam-11

A. π

B. π

C. π

D.

ĐÁP ÁN

∗ Cách giải

Ta có thể tích của khối nón cụt là

V = .π.h(r12 + r1r2 + r22)

Trong đó r1 là OA, r2 là O'A'.

Ta có O'A' = 25

Theo định lý Thales ta có

OA = SO x O'A' : SO'

=  40 . 25 : 60 

=

Suy ra thể tích phần không chứa nước được tính theo công thức sau:

 V = .π.h(r12 + r1r2 + r22)

= .π.20.

= π

Chọn câu A.  

Xét về phần lý thuyết thì mặt nón tròn xoay là cơ sở hình thành các khái niệm như hình nón và khối nón. Ta có thể dễ dàng hiểu được các dạng toán nếu nắm chắc các phương pháp giải phù hợp cho từng dạng. Nội dung của chủ đề này cũng đóng góp 1 đến 2 câu ở mức độ thông hiểu trong đề THPTQG.


Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Tác giả: Huỳnh Nguyễn Minh Phi

Hình nón tròn xoay và các công thức cần ghi nhớ