50+ câu thành ngữ, ca dao tục ngữ về tiền bạc cực kỳ thấm thía

VOH - Những câu ca dao tục ngữ về tiền như một tấm gương phản ánh tính cách con người. Một mảnh giấy vô tri vô giác nhưng lại có thể giúp bạn nhìn rõ lòng người.

Từ xưa đến nay, đồng tiền luôn là một thứ không thể thiếu trong cuộc sống. Có tiền sẽ giúp chúng ta có được rất nhiều thứ, nhưng tiền cũng có thể khiến chúng ta đánh mất đi nhân phẩm của chính mình. Dưới đây là những câu ca dao tục ngữ về đồng tiền được đúc kết từ kinh nghiệm sống của những người đi trước.

Những câu tục ngữ, thành ngữ về tiền bạc

Theo sự trôi chảy của thời gian, rất nhiều thứ đã dần biết mất khỏi cuộc sống con người, nhưng đồng tiền vẫn hiện diện mãi. Chính vì sự quan trọng của tiền bạc trong đời sống mà ông cha ta đúc kết ra rất nhiều những câu tục ngữ về tiền với nhiều ý nghĩa sâu xa.

  1. No ăn dẫm chuồng

Ý nghĩa: Nói về sự giàu nghèo. Con người một khi đã giàu có, nhiều tiền của thường sẽ quên đi những năm tháng, những ngày tháng cực khổ của thời con nghèo khó.

  1. Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống

Ý nghĩa: Nhà đã nghèo, thì bao nhiêu tiền của cũng không đủ xài.

  1. Có của dò được lòng người

Ý nghĩa: Đồng tiền có thể giúp bạn nhìn rõ lòng dạ của một con người.

  1. Đồng tiền liền khúc ruột

Ý nghĩa: Nói lên sự quan trọng của đồng tiền gần như gắn liền với thân thể của con người.

  1. Có tiền mua tiên cũng được

Ý nghĩa: Ám chỉ sức mạnh của đồng tiền có thể làm được tất cả mọi thứ, kể cả những thứ cao xa nhất.

tuc-ngu-ve-tien-voh-0
  1. Tiền trao cháo múc

Ý nghĩa: Chỉ mối quan hệ trao đổi, mua bán một cách cực kỳ sòng phẳng và minh bạch, không dây dưa, không chậm trễ.

  1. Tiền nào cũng nấy

Ý nghĩa: Vật có được thường có giá trị tương ứng với số tiền bỏ ra mua nó.

  1. Tiền mất tật mang

Ý nghĩa: Mất tiền của, mất công sức nhưng vẫn không làm được việc gì, thậm chí còn rước họa vào thân.

  1. Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi

Ý nghĩa: Chỉ những kẻ ích kỷ, chỉ nghĩ đến quyền lợi của mình, không quan tâm gì đến người khác.

  1. Ném tiền qua cửa sổ

Ý nghĩa: Ví cách tiêu pha bừa bãi, phung phí tiền của một cách quá đáng.

  1. Đồng tiền đi trước, mực thước đi sau

Ý nghĩa: “Mực thước” ở đây chỉ các khuôn phép, chuẩn mực đạo đức. Ý nghĩa câu này là đừng để người khác vì đồng tiền mà đánh giá con người chúng ta.

tuc-ngu-ve-tien-voh-1
  1. Tiền ngắn mặt dài

Ý nghĩa: Tiền nhỏ, tiền ít thì mặt mày khó chịu.

  1. Trăm ơn không bằng hơn tiền

Ý nghĩa: Tất cả mọi ơn nghĩa điều không qua được đồng tiền.

  1. Tiền trong nhà tiền chửa, tiền ra cửa tiền đẻ

Ý nghĩa: Tiền bạc được lưu thông, buôn bán sẽ sinh lãi.

  1. Thấy tiền tối mắt

Ý nghĩa: Đồng tiền có thể khiến con người ta “tối mắt” và chấp nhận làm những việc sai trái.

  1. Ngồi đống thóc, móc đống tiền

Ý nghĩa: Chỉ sự tham lam của con người.

  1. Mất tiền mua mâm thì đâm cho thủng
    Mất tiền mua thúng thì đụng cho mòn.

Ý nghĩa: Hành động cho bỏ công sức của mình bỏ ra (thường dùng với ý mất tiền cưới vợ cho con thì phải hành hạ nàng dâu cho bỏ công của cưới về).

  1. Ho ra bạc, khạc ra tiền

Ý nghĩa: Chế giễu những kẻ giàu có huênh hoang có nhiều tiền.

  1. Tiền dư thóc mục

Ý nghĩa: Chỉ sự giàu có, nhiều tiền bạc, của cải vật chất.

  1. Tiền không chân xa gần đi khắp

Ý nghĩa: Tiền mặc dù không có “chân” nhưng ở đâu cũng cần phải có tiền để sinh hoạt.

tuc-ngu-ve-tien-voh-2
  1. Lời nói là tiền, im lặng là vàng

Ý nghĩa: Câu này có nghĩa là đôi lúc nên nói để hái ra tiền và có những trường hợp ta nên im lặng.

  1. Có vay có trả mới thỏa lòng nhau

Ý nghĩa: Nhắc nhở những người vay tiền người khác thì phải trả lại đàng hoàng, vì đồng tiền có thể gây sức mẻ tình cảm.

  1. Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng​.

Ý nghĩa: Để có được danh tiếng rất là khó, nhưng để bôi nhọ danh tiếng thì lại rất dễ dàng. Vì thế đừng vì đồng tiền mà bán rẻ nhân phẩm danh dự của mình.

  1. Của thiên trả địa

Ý nghĩa: Những thứ không phải của mình rồi cũng sẽ không thuộc về mình. Tiền bạc, của cải vật chất có từ những việc làm sai trái, phi pháp, bất nghĩa rồi cũng sẽ phải tiêu tan.

  1. Của một đồng công một nén

Ý nghĩa: Giá trị về vật chất kinh tế thì nhỏ, nhưng giá trị về công sức, về tinh thần thì lớn lao, nên cần phải biết trân trọng những gì mình làm ra.

tuc-ngu-ve-tien-voh-3
  1. Mười quan tiền công không bằng một đồng tiền thưởng

Ý nghĩa: Khoản tiền mà chúng ta làm ra từ mồ hôi công sức mới đáng trân trọng hơn những đồng tiền mà nhận được từ những người khác cho.

  1. Bần cùng sinh đạo tặc

Ý nghĩa: Nghèo đói, khốn khổ là nguyên nhân sinh ra trộm cướp, làm ăn bất lương.

  1. Đói ăn vụng, túng làm càn

Ý nghĩa: Ở vào hoàn cảnh thiếu thốn, túng bí con người ta dễ bị đẩy vào những việc càn bậy xấu xa.

  1. Miệng nhà giàu nói đâu ra đấy

Ý nghĩa: Người có tiền của dễ ăn nói gì cũng dễ, cũng hay.

  1. Nhiều tiền thì thắm, ít tiền thì phai

Ý nghĩa: Thói đời trọng tiền của hơn tình nghĩa.

Xem thêm: 
Nếu muốn 'làm chủ đồng tiền', bạn đừng thờ ơ với những câu nói này
50 stt về tiền và tình hay, cap về tiền và đời chất phát ngất
40 status hết tiền buồn, cap hết tiền tiêu hài hước

Câu câu ca dao về đồng tiền

Tuy đều mang ý nghĩa răn dạy lớp người về sau nhưng những câu ca dao về đồng tiền thường có nhịp điệu nhẹ nhàng, dễ đi vào lòng người. Cùng tham khảo một số câu dao nói về ý nghĩa của đồng tiền hay nhất.

  1. Không tiền chịu thấp, chịu lùn
    Có tiền thì chúng xưng hùng xưng vương.
  2. Bây giờ tiền hết gạo không
    Anh ơi trở lại mà trông lấy hòm.
    Bao giờ tiền có gạo còn
    Bấy giờ tôi lại giữ hòm cho anh
  3. Anh em hiền thật là hiền
    Bởi một đồng tiền làm mất lòng nhau.
  4. Trèo lên cây khế chua le
    Anh muốn lấy vợ, kiếm ba ghe tiền đồng.
    Tiền đồng lấy đấu mà đong
    Lấy ghe mà chở, đã bằng lòng em chưa?
  5. Trèo lên cây bưởi hái bòng
    Đưa dao ta gọt xem lòng ngọt chua
    Bòng em không ngọt không chua
    Tiền trăm bạc núi chưa mua được bòng.
tuc-ngu-ve-tien-voh-4
  1. Chim quyên lưu luyến bụi riềng
    Vợ thì thấy đó chạy tiền không ra.
  2. Đò đưa một chuyến năm tiền
    Đưa luôn hai chuyến trả liền một quan.
  3. Ai che con mắt bậu đi,
    Bậu coi đồng bạc, đồng chì như nhau.
  4. Hạt tiêu nó bé nó cay
    Đồng tiền nó bé nó hay cửa quyền.
  5. Ba con đổi lấy một cha
    Làm cho thiên hạ xót xa vì tiền​.
  6. Chị kia có quan tiền dài
    Có bị gạo nặng coi ai ra gì?​
  7. Tiếng đồn cha mẹ em hiền
    Cắn cơm không bể, cắn tiền bể đôi​.
tuc-ngu-ve-tien-voh-5
  1. Một quan là sáu trăm đồng
    Chắt chiu ngày tháng cho chồng đi thi​.
  2. Gái đàng mới xem tường không mới
    Trai Bến Thành xem lại chẳng thành
    Ngày xưa qua lại em, anh
    Có xu có lúi mới thành ngỡi nhân.
  3. Chim quyên lưu luyến bụi riềng
    Vợ thì thấy đó chạy tiền không ra.
  4. Ai che con mắt bậu đi,
    Bậu coi đồng bạc, đồng chì như nhau.
  5. Chim quyên nó đậu bụi riềng
    Dẫu bà con ruột không tiền cũng xa.
  6. Tiền tài nay đổi mai dời
    Nghĩa nhân gìn giữ trọn đời với nhau.

Xem thêm: 
Những status về tiền hay, cap về tiền bạc ngắn gọn hài hước
35 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về cảnh nghèo khó, sự giàu nghèo trong xã hội
110 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về con người xã hội được sử dụng hằng ngày

Một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tiết kiệm tiền của

Bên cạnh những câu ca dao tục ngữ về đồng tiền mang nhiều ý nghĩa tích cực và tiêu cực khác nhau, dưới đây là một số câu tục ngữ ca dao về tiết kiệm tiền của thông qua những lời dạy của cha ông ta ngày trước.

  1. Tích tiểu thành đại
  2. Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí
  3. Khi lành để dành khi đau
  4. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền
    Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.​
tuc-ngu-ve-tien-voh-6
  1. Muốn no thì phải chăm làm
    Một hột thóc vàng, chín hột mồ hôi.​
  2. Khó nghèo cấy mướn gặt thuê,
    Lấy công đổi của chớ hề lụy ai.​
  3. Heo kia chẳng vỗ thời to
    Từng xu góp lại thành kho lúc nào.

Khi cuộc sống ngày càng phát triển, chúng ta chạy theo sức hút của đồng tiền và dần quên đi những giá trị tinh thần tốt đẹp. Hy vọng với những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tiền bạc tổng hợp trên đây, bạn sẽ có được những bài học hay và ý nghĩa nhất về đồng tiền.

Đừng quên theo dõi VOH Sống đẹp để cập nhật liên tục những kiến thức mới nhất, hấp dẫn nhất.