Chờ...

Mệnh đề đi sau 'wish' và 'if only' khiến bạn nhức đầu thật ra rất đơn giản

VOH - Một trong cấu trúc gây nhầm lẫn nhiều nhất là cấu trúc câu mong ước ‘wish’ và ‘if only’ và chúng ta sẽ ‘đập tan’ rắc rối này với bài học hôm nay.

Như chúng ta đã biết, từ wish (ước gì, mong) và từ if only (giá mà, ước gì) thường được sử dụng để diễn tả ước muốn và mệnh đề đi sau hai từ này chỉ sự ao ước hay một điều gì đó không có thật (mệnh đề sau wish và if only được xem là mệnh đề danh từ).

voh.com.vn-menh-de-sau-wish-va-if-only

Tìm hiểu mệnh đề sau wish và if only

  1. Chỉ sự mong ước ở tương lai

Thể hiện ao ước điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì đó.

Suject + wish(es) + subject + would (not) + verb (bare-inf.)

If only + subject + would (not) + verb (bare-inf.)

Ex: I wish she would stop complaining about unimportant things. (Tôi mong cô ta bỏ thói phàn nàn về những thứ nhỏ nhặt.)
If only she would go to the beach with me next week. (Ước gì cô ấy đi biển vào tuần tới.)

Lưu ý: 

  • Chủ ngữ của wish và chủ ngữ của would không thể là một => không thể nói I wish I would mà thay would bằng could

Ex: I wish I could go to the beach with her. [NOT I wish I would go…]

  • I wish … would … dùng để nói về hành động và sự thay đổi, would không được dùng khi nói về tình trạng.

Ex: I wish something boring would not happen. => cho hành động ở tương lai.
Nhưng: Her life is so boring. She wishes her life was more exciting. [NOT her life would be more…]

  1. Chỉ sự mong ước ở hiện tại

Thể hiện ao ước về một điều không có thật hay không thể thực hiện trong hiện tại.

Subject + wish(es) + subject + verb (past simple)

If only + subject + verb (past simple)

Ex: I wish I was/ were intelligent. => but I am stupid now.
If only she was here. => but she is not here.

Lưu ý: 

  • Để diễn tả mong ước về hiện tại dùng could không dùng would.

Ex: I am so stupid. If only I could be smarter. [NOT If only I would…]

  • Trong lối văn trang trọng, were có thể thay cho was (I, he, she, it was/ were)
  1. Chỉ sự mong ước ở quá khứ

Thể hiện ao ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hay sự hối tiếc về một điều gì đó không xảy ra.

Subject + wish(es) + subject + verb (past perfect)

If only +  subject + verb (past perfect)

Ex: She wish she had attended that lecture. => but she failed to attend.
If only I had bought that shirt. => but I did not buy.

Lưu ý:

  • Khi muốn diễn tả về quá khứ dùng cấu trúc could have + past participle.

Ex: She wish she could have attended that lecture, but she was so busy.

  • Mệnh đề if only có thể đứng một mình hoặc trong câu điều kiện.

Ex: If only she was not busy, she could attend that lecture.

  • Wish có thể dùng ở quá khứ mà không thay đổi thể giả định.

Ex: She wished she knew his phone number. = She was sorry she did not know his phone number.

Những điều cơ bản cần biết về cấu trúc so sánh hơn (comparative form): So sánh hơn là một trong những loại câu được sử dụng rất phổ biến và thường được bắt gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Hãy tìm hiểu về loại câu này nào!
Sử dụng thành thạo cấu trúc so sánh nhất (superlative form) trong tiếng Anh: So sánh nhất là một loại câu phổ biến trong tiếng Anh nhằm làm nổi bật một đặc điểm của chủ thể nào đó, có thể là người hoặc vật. Cùng tìm hiểu về cấu trúc này nào!