- Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ thông thường
- Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ đặc biệt
- Nguyên tắc 1: Every/Each/Each of
- Nguyên tắc 2: Most/All (of)
- Nguyên tắc 3: None of
- Nguyên tắc 4: And
- Nguyên tắc 5: With/As well as
- Nguyên tắc 6: Either/Neither/Not only...But also
- Nguyên tắc 7: A good deal of/A large amount of
- Nguyên tắc 8: Few/A few/Little/A little
- Nguyên tắc 9: Số lượng/Thời gian/Tiền/Khoảng cách
- 2.10. Nguyên tắc 10: The + adj/The+nationality
- Phần bài tập
1. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ thông thường
1.1. Chủ ngữ số ít + động từ số ít (singular subject + singular verb)
Ví dụ: Their daughter is studying to be a lawyer.
("Their daughter" là chủ ngữ số ít, được theo sau bởi động từ số ít là "is")
1.2. Chủ ngữ số nhiều + động từ số nhiều (plural subject + plural verb)
Ví dụ: The rooms have a balcony facing the sea.
("The rooms" là chủ ngữ số nhiều, được theo sau bởi động từ số nhiều là "have")
1.3. Chủ ngữ là danh từ không đếm được + động từ số ít (uncountable N + singular verb)
Ví dụ: The information is strictly confidential.
("information" là danh từ không đếm được, làm chủ từ, được theo sau bởi động từ số ít là "is")
2. Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ đặc biệt
2.1. Nguyên tắc 1: Every/Each/Each of
Nguyên tắc:
- Every/Each + Danh từ số ít + Động từ số ít
- Each of + Danh từ số ít + Động từ số ít
Ví dụ:
- Every room in the house was painted white.
- Each person who joins the gym gets a free bag
- Each of the horses has won major international races.
2.2. Nguyên tắc 2: Most/All (of)
Nguyên tắc:
- Most (of) + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- All (of) + Danh từ không đếm được + Động từ số ít
Ví dụ:
- In this school, most of the children are from the Korean community.
- Most research in this field has been carried out by the Russians.
- All tickets cost 25 pounds.
- All information about the new product is confidential.
2.3. Nguyên tắc 3: None of
Nguyên tắc:
- None of + Danh từ số nhiều + Động từ số ít/nhiều
- None of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít
Ví dụ:
- None of his old friends know / knows what has happened to him.
- None of the information in his report is accurate.
2.4. Nguyên tắc 4: And
Nguyên tắc:
Chủ ngữ 1 and Chủ ngữ 2 + động từ số nhiều
Ví dụ: A car and a bike are my means of transportation.
2.5. Nguyên tắc 5: With/As well as
Nguyên tắc:
Chủ ngữ 1 + together/along with/as well as + Chủ ngữ 2 + Động từ chia theo chủ ngữ 1
Ví dụ:
- That bottle of champagne (together) with those chocolates makes a nice present.
- Excitement, as well as nervousness, is the cause of her shaking.
2.6. Nguyên tắc 6: Either/Neither/Not only...But also
Nguyên tắc:
- Either + Chủ ngữ 1 + or + Chủ ngữ 2 + Động từ chia theo chủ ngữ 2
- Neither + Chủ ngữ 1 + Nor + Chủ ngữ 2 + Động từ chia theo chủ ngữ 2
- Not Only + Chủ ngữ 1 + But also + Chủ ngữ 2 + Động từ chia theo chủ ngữ 2
Ví dụ:
- Either Kiana or Casey is helping today with stage decorations.
- Neither the old man nor his sons are willing to sell the cow.
- Not only my brother but also my parents are here.
2.7. Nguyên tắc 7: A good deal of/A large amount of
Nguyên tắc:
A good/ great deal/ A large amount of + Danh từ không đếm được + Được từ số ít
Ví dụ:
- A great/good deal of money was spent on furnishing her apartment.
- A large amount of information has been stored in this computer.
2.8. Nguyên tắc 8: Few/A few/Little/A little
Nguyên tắc:
- Few/A few + Danh từ số nhiều + Động từ số nhiều
- Little/A little + Danh từ không đếm được + Động từ số ít
Ví dụ:
- A few people were waiting.
- Few shops sell these things now, so it’ll be difficult for you to get it.
- A little hard work is good for your health.
2.9. Nguyên tắc 9: Số lượng/Thời gian/Tiền/Khoảng cách
Nguyên tắc:
Số lượng/Thời gian/Tiền/Khoảng cách + Động từ số ít
Ví dụ:
- Ten miles is a long distance to cover in an hour. (khoảng cách)
- Ten dollars is a high price to pay. (tiền)
- Five years is a long time for her to wait. (thời gian)
2.10. Nguyên tắc 10: The + adj/The+nationality
Nguyên tắc:
The + adj/nationality + động từ số nhiều
Chúng ta có thể dùng “the” trước một số tính từ và từ chỉ quốc tịch với ý nghĩa “một nhóm người”. Động từ theo sau “The + adj” và “The +nationality” được dùng ở hình thức số nhiều.
Ví dụ:
- The rich aren’t always happy in their life.
- The Irish are proud of their sense of humor.
3. Phần bài tập
Bài 1: Chọn dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
Câu 1. Not only the students but also their instructor ________ been called to the principal's office. (have/has)
Câu 2. Four years _______ a long time to spend away from your friends and family. (is/are)
Câu 3. A number of animals _______ on the verge of extinction. (is/are)
Câu 4. Every room in the house ___________ painted white. (was/were)
Câu 5. A great deal of money __________ spent on furnishing her apartment. (was/were)
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1. Everyone on the board of directors _________ with the planned merger.
A. are agreeing
B. agree
C. have agreed
D. agree
Câu 2. Thanks to the recent anti-smoking campaign, the number of smokers in the country _______.
A. has reduced
B. to reduce
C. have reduced
D. reduce
Câu 3. Each student _________ answered the first three questions
A. has
B. have
C. have to
D. is
Câu 4. The English _________ famous for their calmness.
A. be
B. is
C. are
D. was
Câu 5. Two billion dollars_____ not enough for the victims of the tsunami.
A. have been
B. were
C. is
D. are
Đáp án
Bài 1.
Câu 1. has
Câu 2. is
Câu 3. are
Câu 4. was
Câu 5. was
Bài 2.
Câu 1. D
Câu 2. A
Câu 3. A
Câu 4. C
Câu 5. C
Hy vọng với kiến thức căn bản trên, các em có thể thông hiểu và tránh nhầm lẫn khi luyện tập về chia động từ.
------------------------------------
Người biên soạn:
Giáo viên Lê Phước Khoa
Xem thêm: