Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống đáng suy ngẫm

VOH - Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống, con người, tình yêu sẽ giúp bạn "ngộ" ra nhiều bài học quý giá cho chính mình.

Cuộc sống là một cuộc hành trình dài với những thăng trầm, buồn vui. Trên hành trình đó, mỗi người sẽ có cho mình những trải nghiệm và bài học kinh nghiệm để ngày một trưởng thành hơn, hoàn thiện hơn. 

Để có thể vững tâm đối diện với mọi buồn vui trong cuộc sống, mỗi người cần có những sự chuẩn bị chu đáo cho bản thân mình. Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống mà VOH sưu tầm dưới đây hy vọng có thể giúp bạn tích lũy cho mình thêm kiến thức, kinh nghiệm quý báu.

Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống

Mỗi câu nói Hán Việt tuy ngắn gọn, súc tích nhưng luôn ẩn chứa những ý nghĩa cực kỳ thâm thúy. Cùng VOH đến với những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống dưới đây để đến với những bài học triết lý nhân sinh quý giá.

Về con người

Mỗi người sinh ra đều là một cá thể riêng, không đồng nhất với ai trên thế gian này. Trong cuộc sống, bạn sẽ gặp vô số kiểu người khác nhau, tính cách khác nhau, không ai giống ai. Cùng đến với những câu nói Hán Việt hay về con người để hiểu thêm về điều này.

1. Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn

  • Chữ Hán: 饮水思源,缘木思本
  • Phiên âm: yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn
  • Ý nghĩa: Làm người phải nhớ nguồn gốc, nhớ ai đã giúp đỡ mình.

2. Đa niên đích lộ tẩu thành hà, đa niên đích tức phụ ngao thành bà

  • Chữ Hán: 多年的路走成河,多年的媳妇熬成婆
  • Phiên âm: duō nián de lù zǒu chéng hé, duō nián de xí fù áo chéng pó
  • Ý nghĩa: Đường đi nhiều cũng thành sông, nàng dâu lâu năm thành mẹ chồng. Tức là: người sống lâu sẽ lên lão làng, nhiều kinh nghiệm.

3. Nhân vô hoành tài bất phú, mã vô dạ thảo bất phì

  • Chữ Hán: 人无横财不富,马无夜草不肥
  • Phiên âm: rén wú hèng cái bù fù, mǎ wú yè cǎo bù féi
  • Ý nghĩa: Người không có kế hoạch làm việc, kiếm tiền sẽ không giàu sang. Giống như ngựa không ăn cỏ đêm sẽ không béo tốt, làm việc gì cũng phải có kế hoạch rõ ràng.

4. Mèo khóc chuột, giả từ bi

  • Chữ Hán: 猫哭老鼠假慈悲
  • Phiên âm: māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi
  • Ý nghĩa: Chỉ những người dối trá, giả bộ từ bi, giả vờ đồng cảm.

5. Nhân bằng chí khí, hổ bằng uy

  • Chữ Hán: 人凭志气虎凭威
  • Phiên âm: rén píng zhì qì hǔ píng wēi 
  • Ý nghĩa: Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong. Tức là: làm người nên có chí lớn và sự khảng khái, không chịu khuất phục trước sức mạnh hoặc trở ngại.
Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống đáng suy ngẫm 1
Ảnh: Canva

6. Nhất cá hương lô nhất cá khánh, nhất cá nhân nhất cá tính

  • Chữ Hán: 一个香炉一个磬,一个人一个性
  • Phiên âm: yí gè xiāng lú yí gè qìng, yí gè rén yí gè xìng
  • Ý nghĩa: Mỗi bát hương một cái khánh, mỗi con người một cá tính. Tức là: tính cách mỗi người mỗi khác, không ai giống ai.

7. Tam nhân hành, tất hữu ngã sư

  • Chữ Hán: 三人行, 必有我師
  • Phiên âm: sān rén xíng, bì yǒu wǒ shī
  • Ý nghĩa: Ba người cùng đi, ắt có người là thầy ta.

8. Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt

  • Chữ Hán: 识时务者为俊杰
  • Phiên âm: shí shí wù zhě wéi jùn jié 
  • Ý nghĩa: Kẻ thức thời là trang tuấn kiệt. Tức là: những ai biết thời thế là người tài giỏi, sẽ thành công.

9. Quân tử báo cừu, thập niên bất vãn

  • Chữ Hán: 君子报仇,十年不晚
  • Phiên âm: jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn
  • Ý nghĩa: Quân tử trả thù, mười năm chưa muộn. Tức là: không nên vội vã nhất thời mà bỏ quên mục đích.

10. Sĩ khả sát nhi bất khả nhục

  • Chữ Hán: 士可杀而不可辱
  • Phiên âm: shì kě shā ér bù kě rǔ 
  • Ý nghĩa: Kẻ sĩ có thể chết chứ không chịu bị làm nhục.

Về cách đối nhân xử thế

Cách đối nhân xử thế sẽ phản ánh được tính cách, nhân phẩm của một người. Vì thế, đối nhân xử thế luôn được xem là một trong những việc vô cùng quan trọng. Những câu nói Hán Việt hay về cách đối nhân xử thế dưới đây chính là những lời nhắc nhở con người về cách sống đúng, sống đẹp.

1. Phong niên mạc vong khiểm niên khổ, bão thì mạc vong cơ thì nan

  • Chữ Hán: 丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难
  • Phiên âm: fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán
  • Ý nghĩa: Năm được mùa đừng quên năm mất mùa khổ, khi no đủ đừng quên lúc đói kém, khó khăn. Lúc giàu có, thành đạt không nên quên đi quá khứ khó khăn.

2. Ngôn khinh hưu khuyến giá, lực tiểu hưu lạp giá

  • Chữ Hán: 言轻休劝架,力小休拉架
  • Phiên âm: yán qīng xiū quàn jià, lì xiǎo xiū lā jià
  • Ý nghĩa: Lời nói không có sức thuyết phục thì đừng đi khuyên người khác, sức yếu kém thì đừng làm giá. Tức là: làm gì cũng lượng sức mà làm, không nên ôm việc không làm được.

3. Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ

  • Chữ Hán: 一日为师,终身为父
  • Phiên âm: yí rì wéi shī, zhōngshēn wéi fù
  • Ý nghĩa: Một ngày là thầy, suốt đời là cha. Dù chỉ học ai có một ngày cũng suốt đời tôn kính người ấy.

4. Hữu miêu bất tri miêu công lao, vô miêu tài tri lão thử đa

  • Chữ Hán: 有猫不知猫功劳,无猫才知老鼠多
  • Phiên âm: yǒu māo bù zhī māo gōng láo, wú māo cái zhī lǎo shǔ duō
  • Ý nghĩa: Có mèo không biết công lao của mèo, không có mèo mới biết được nhà lắm chuột. Tức là: phê phán những người không biết nhìn nhận công lao, tác dụng của người khác.

5. Thiên vô tam nhật vũ, nhân vô nhất thế cùng

  • Chữ Hán: 天无三日雨,人没一世穷
  • Phiên âm: tiān wú sān rì yǔ, rén méi yíshì qióng
  • Ý nghĩa: Trời không ba ngày mưa liên tiếp, người không nghèo khó suốt đời. Tức là: con người không ai nghèo cả một đời cả, chỉ cần cố gắng.

6. Nhất bất tố, nhị bất hưu

  • Chữ Hán: 一不做, 二不休
  • Phiên âm: yī bù zuò, èr bùxiū
  • Ý nghĩa: Một là không làm, hai là không bỏ, đã làm phải làm đến cùng, không bỏ cuộc.

7. Nhật xuất vạn ngôn, tất hữu nhất thương

  • Chữ Hán: 日出万言,必有一伤
  • Phiên âm: rì chū wàn yán, bì yǒu yì shāng 
  • Ý nghĩa: Ngày nói vạn lời nói, ắt sẽ có lời khiến người tổn thương. Tức là: không nên quá nhiều lời, nói nhiều sẽ sai, khiến người khác phiền lòng.

8. Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy

  • Chữ Hán: 一言旣出, 駟馬難追
  • Phiên âm: yī yán jì chū, sìmǎ nán zhuī
  • Ý nghĩa: Một lời nói ra, bốn con ngựa cũng khó đuổi. Tức là: lời nói đã nói ra không thể thu lại được, cần cẩn trọng.

9. Đào lý bất ngôn, hạ tự thành khê

  • Chữ Hán: 桃李不言,下自成蹊
  • Phiên âm: táo lǐ bù yán, xià zì chéng qī 
  • Ý nghĩa: Cây đào không nói gì, dưới gốc tự thành đường nhỏ, cây đào không nói lời nào, nhưng có hoa thơm, quả ngọt nên nhiều người tìm đến dưới gốc cây, lâu dần tạo thành đường nhỏ. Tức là: chỉ cần là con người tử tế, chân thành thì có thể khiến người khác cảm động.

10. Nhân đáo nuỵ thiềm hạ, chẩm năng bất đê đầu

  • Chữ Hán: 人到矮檐下, 怎能不低头
  • Phiên âm: rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dī tóu
  • Ý nghĩa: Đứng dưới mái nhà thấp thì làm sao có thể ngẩng đầu lên được. Tức là: dưới quyền của kẻ khác thì phải dằn lòng cam chịu. Câu này nhắc đến sự bất đắc dĩ khi phải khuất phục trước hoàn cảnh, hoàn cảnh ép buộc, chứ bản thân không muốn.
Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống đáng suy ngẫm 2
Ảnh: Canva

11. Hư tâm trúc hữu đê đầu diệp

  • Chữ Hán: 虚心竹有低头叶
  • Phiên âm: xū xīn zhú yǒu dī tóu yè 
  • Ý nghĩa: Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Tức là: con người nên sống khiêm nhường như cây trúc, không nên kiêu ngạo, tự cao.

12. Nhiệm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thuyền

  • Chữ Hán: 任凭风浪起,稳坐钓鱼船
  • Phiên âm: rèn píng fēng làng qǐ, wěn zuò diào yú chuán 
  • Ý nghĩa: Mặc kệ sóng to gió lớn, vẫn ngồi vững trên thuyền câu cá. Tức là: chúng ta nên bình tĩnh, không dao động trước khó khăn, trắc trở.

13. Nhân phi thảo mộc, khởi năng vô tình

  • Chữ Hán: 人非草木,岂能无情
  • Phiên âm: rén fēi cǎo mù, qǐ néng wú qíng 
  • Ý nghĩa: Con người không phải cây cỏ, sao có thể vô tình. Đã là con người ắt sẽ có tình cảm.

14. Phàm sự lưu nhất tuyến, nhật hậu hảo tương kiến

  • Chữ Hán: 凡事留一线, 日后好相见
  • Phiên âm: fán shì liú yí xiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn
  • Ý nghĩa: Mọi chuyện lưu một đường, sau này dễ gặp mặt. Tức là: làm chuyện gì cũng không nên quá tuyệt tình, để sau này còn làm bạn được.

15. Liệt hán tranh thực, hảo hán tranh khí

  • Chữ Hán: 劣汉争吃,好汉争气
  • Phiên âm: liè hàn zhēng chī, hǎo hàn zhēng qì
  • Ý nghĩa: Kẻ kém tranh ăn, người tài tranh khí. Tức là: người ta không thể chỉ vì miếng ăn mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng đáng kể trong xã hội. 

16. Ngôn tất tín, hành tất quả

  • Chữ Hán: 言必信,行必果
  • Phiên âm: yán bì xìn, xíng bì guǒ 
  • Ý nghĩa: Lời nói phải tin cậy, hành động phải quyết đoán.

17. Gia gia mại toan tửu, bất phạm thị cao thủ

  • Chữ Hán: 家家买酸酒,不犯是高手
  • Phiên âm: jiā jiā mǎi suān jiǔ, bú fàn shì gāo shǒu
  • Ý nghĩa: Nhà nhà đều bán rượu chua, không bị phát hiện mới là cao thủ. Tức là: châm biếm, chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo.

18. Nhân bất tri quỷ bất giác

  • Chữ Hán: 人不知鬼不覺
  • Phiên âm: rén bù zhī guǐ bù jué 
  • Ý nghĩa: Người không biết, quỷ không hay. Tức là: ám chỉ những việc bí mật mà không ai hay biết.

Về cuộc sống

Cuộc sống vô thường và màu nhiệm. Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống dưới đây sẽ phải khiến bạn "gật gù" đồng ý vì những điều rất hiển nhiên trong cuộc sống.

1. Thị phúc bất thị họa, thị hoạ đóa bất quá

  • Chữ Hán: 是福不是祸,是祸躲不过
  • Phiên âm: shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bùguò
  • Ý nghĩa: Là phúc không phải họa, là họa khó tránh khỏi.

2. Sơn vũ dục lai phong mãn lâu

  • Chữ Hán: 山雨欲来风满楼
  • Phiên âm: shān yǔ yù láifēng mǎn lóu /
  • Ý nghĩa: Giông bão sắp tới thường có gió thổi khắp phòng. Tức là: việc lớn trước khi xảy ra thường có những báo hiệu bất thường, cần nên để ý để có sự chuẩn bị.

3. Nhất ba vị bình, nhất ba hựu khởi

  • Chữ Hán: 一波未平, 一波又起
  • Phiên âm: yī bō wèi píng, yī bō yòu qǐ
  • Ý nghĩa: Một sóng chưa yên, một sóng lại lên. Tức là: việc chưa giải quyết xong đã lại có việc khác ập đến.

4. Chỉ hữu thiên nhật tố tặc, vô hữu thiên nhật phòng tặc

  • Chữ Hán: 只有千日做贼,没有千日防贼
  • Phiên âm: zhí yǒu qiān rì zuò zéi, méi yǒu qiān rì fáng zéi
  • Ý nghĩa: Chỉ có ngàn ngày làm giặc, không có ngàn ngày phòng giặc. Tức là: rất khó để có thể phòng bị, đối phó với những kẻ xấu luôn muốn hãm hại mình.

5. Thiên tác nghiệt do khả vi, tự tác nghiệt bất khả hoán

  • Chữ Hán: 天作孽犹可违,自作孽不可逭
  • Phiên âm: tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn 
  • Ý nghĩa: Trời gây họa còn có thể trốn, tự gây họa không thể tránh. Tức là: con người không thể nào tránh né được những tội lỗi mình gây ra.
Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống đáng suy ngẫm 3
Ảnh: Canva

6. Qua đáo thục thời đế tự lạc

  • Chữ Hán: 瓜到熟时蒂自落
  • Phiên âm: guā dào shú shí dì zì luò 
  • Ý nghĩa: Dưa lúc chín, cuống sẽ tự rụng. Thời điểm chín muồi, thời cơ sẽ đến. Tức là: khi mọi việc đã chuẩn bị sẵn sàng thì thành quả sẽ đến.

7. Nhất thất túc thành thiên cổ hận

  • Chữ Hán: 一失足成千古恨
  • Phiên âm: yī shī zú chéng qiān gǔ hèn 
  • Ý nghĩa: Một sai lầm tạo thành mối hận nghìn năm, một sai phạm, một lỡ lầm, trở thành nỗi ân hận của cả cuộc đời.

8. Hỗn thủy việt trừng việt thanh, thị phi việt biên việt minh

  • Chữ Hán: 浑水越澄越清,是非越辩越明
  • Phiên âm: hún shuǐ yuè chéng yuè qīng, shì fēi yuè biàn yuè míng 
  • Ý nghĩa: Nước đục càng lắng càng trong, phải trái trắng đen càng tranh luận càng rõ ràng.

9. Nhất truyền thập, thập truyền bách

  • Chữ Hán: 一傳十, 十傳百
  • Phiên âm: yī chuán shí, shí chuán bǎi 
  • Ý nghĩa: Một truyền mười, mười truyền trăm. Tức là: thông tin thường được lan truyền rất nhanh.

10. Nhi hành thiên lý mẫu đam ưu, mẫu hành thiên lý nhi bất sầu

  • Chữ Hán: 儿行千里母担忧,母行千里儿不愁
  • Phiên âm: ér xíng qiān lǐ mǔ dān yōu, mǔ xíng qiān lǐ ér bù chóu
  • Ý nghĩa: Con đi nghìn dặm mẹ lo âu, mẹ đi nghìn dặm con không sầu. Tức là: cha mẹ nào cũng lo lắng cho con cái hơn là con cái lo cho cha mẹ.

11. Lão tử thâu qua đáo quả, nhi tử sát nhân phóng hỏa

  • Chữ Hán: 老子偷瓜盗果,儿子杀人防火
  • Phiên âm: lǎo zi tōu guā dào guǒ, ér zi shā rén fáng huǒ
  • Ý nghĩa: Cha trộm cắp, con phóng hỏa. Tức là: con cái sẽ học theo thói xấu của cha mẹ và làm những điều tệ hại hơn.

12. Thượng tặc thuyền di, hạ tặc thuyền nan

  • Chữ Hán: 上贼船易,下贼船难
  • Phiên âm: shàng zéi chuán yì, xià zéi chuán nán
  • Ý nghĩa: Lên thuyền giặc thì dễ, rời thuyền giặc thì khó. Tức là: đi theo kẻ xấu thì dễ, rời khỏi chúng thì khó.

13. Thân thích thị bả cứ, nhĩ hữu lai, ngã hữu khứ

  • Chữ Hán: 亲戚是把锯,你有来,我有去
  • Phiên âm: qīn qi shì bǎ jù, nǐ yǒu lái, wǒ yǒu qù
  • Ý nghĩa: Quan hệ họ hàng như kéo cưa, người kéo qua, ta kéo lại. Tức là: trong quan hệ họ hàng, hai bên cần qua lại thăm hỏi và thăm nhau.

14. Sơn sơn hữu lão hổ, xứ xứ hữu cường nhân

  • Chữ Hán: 山山有老虎,处处有强人
  • Phiên âm: shān shān yǒu láo hǔ, chù chù yǒu qiáng rén
  • Ý nghĩa: Núi nào cũng có hổ, nơi nào cũng có nhân tài.

Xem thêm:
Những câu nói hay về quân tử và tiểu nhân “khắc cốt ghi tâm”
32 câu thành ngữ Trung Quốc về tình yêu đôi lứa hay và ý nghĩa
55+ câu thành ngữ tiếng Trung Quốc về cuộc sống ý nghĩa

Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống ngắn gọn, ý nghĩa

Những câu nói Hán Việt tuy ngắn gọn, súc tích về số lượng chữ nhưng lại đong đầy ý nghĩa, chất chứa bao bài học quý giá. Cùng VOH điểm qua những câu nói Hán Việt hay, ngắn gọn và phổ biến trong đời sống ngay sau đây.

1. Bình thủy tương phùng

  • Chữ Hán: 萍水相逢
  • Phiên âm: píng shuǐ xiàng féng
  • Ý nghĩa: Bèo nước gặp nhau. Tức là: chỉ cuộc gặp gỡ tình cờ với người lạ.

2. Cửu tử nhất sinh

  • Chữ Hán: 九死一生
  • Phiên âm: jiǔ sǐ yī shēng
  • Ý nghĩa: Chín chết một sống. Tức là tình trạng, hoàn cảnh cực kỳ nguy hiểm.

3. Điêu trùng tiểu kỹ

  • Chữ Hán: 雕虫小技
  • Phiên âm: diāo chóng xiǎo jì 
  • Ý nghĩa: Tài chỉ đủ để vẽ được con giun, tài cán nhỏ mọn, ám chỉ kỹ năng kém.

4. Lực bất tòng tâm

  • Chữ Hán: 力不從心
  • Phiên âm: lì bù cóng xīn 
  • Ý nghĩa: Sức lực không đủ theo ý. Tức là: có ý muốn nhưng sức lực không đủ để làm.

5. Nhất lộ phúc tinh

  • Chữ Hán: 一路福星
  • Phiên âm: yī lù fú xīng
  • Ý nghĩa: Đi đường may mắn. Đây là lời chúc may mắn trước khi lên đường.
Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống đáng suy ngẫm 4
Ảnh: Canva

6. Nhất ngôn cửu đỉnh

  • Chữ Hán: 一言九鼎
  • Phiên âm: yī yán jiǔ dǐng 
  • Ý nghĩa: Một lời chín đỉnh. Tức là: lời nói khi nói ra phải có trọng lượng, có sức nặng, đáng tin cậy.

7. Nhất bộ đăng thiên

  • Chữ Hán: 一步登天
  • Phiên âm: yī bù dēng tiān 
  • Ý nghĩa: Một bước lên trời. Tức là: những thành công, thành tựu đến một cách quá nhanh.

8. Nhất nặc thiên kim

  • Chữ Hán: 一諾千金
  • Phiên âm: yī nuò qiān jīn 
  • Ý nghĩa: Lời hứa giá nghìn vàng. Tức là: lời hứa khi nói ra phải có sức nặng, hứa được là phải làm được.

9. Nhất lộ bình an

  • Chữ Hán: 一路平安
  • Phiên âm: yī lù píng 'ān 
  •  Ý nghĩa: Đi đường bình an. Đây là lời chúc bình an trước khi lên đường.

10. Nghịch thủy hành chu

  • Chữ Hán: 逆水行舟
  • Phiên âm: nì shuǐ xíng zhōu
  • Ý nghĩa: Thuyền đi ngược nước, bơi ngược dòng. Tức là: mọi việc đều như thuyền đi ngược dòng nước, không tiến lên ắt sẽ thụt lùi.

11. Nhân định thắng thiên

  • Chữ Hán: 人定賸天
  • Phiên âm: rén dìng shèng tiān
  • Ý nghĩa: Con người nhất định thắng số mệnh ông trời sắp đặt. Tức là khi đứng trước những khó khăn, trắc trở, chỉ cần cố gắng phấn đấu thì nhất định sẽ chiến thắng, vượt qua.

12. Hung hữu thành trúc

  • Chữ Hán: 胸有成竹
  • Phiên âm: xiōng yǒu chéng zhú 
  • Ý nghĩa: định liệu trước; trong lòng đã có dự tính, đã tính trước mọi việc. Như hoạ sĩ đời Tống, trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu.

13. Sự tại nhân vi

  • Chữ Hán: 事在人为
  • Phiên âm: shì zài rén wéi 
  • Ý nghĩa: Sự tại người làm. Tức là chỉ cần nỗ lực, con người có thể làm được mọi chuyện.

14. Tế thủy trường lưu

  • Chữ Hán: 细水长流
  • Phiên âm: xì shuǐ cháng liú
  • Ý nghĩa: Dòng nước nhỏ thì chảy dài. Tức là: sống nên biết tiết kiệm, không hoang phí, như vậy thì sẽ giữ được của cải được lâu.

Xem thêm:
Những câu nói hay của Khổng Tử, lời dạy của Đức Thánh Khổng
50 Câu nói hay của Lão Tử về nhân sinh trong Đạo Đức Kinh
Những câu nói hay của Khổng Minh Gia Cát Lượng khiến người đời nể phục

Những câu nói Hán Việt hay về tình yêu

Tình yêu luôn là chủ đề bất tận và muôn thuở khiến con người trăn trở, băn khoăn. Để miêu tả muôn màu muôn vẻ của tình yêu, có rất nhiều câu nói hay về điều này. Bạn cũng có thể sử dụng những câu nói Hán Việt về tình yêu để miêu tả chuyện tình của mình bằng những gợi ý của VOH ngay sau đây. 

1. Ái ốc cập ô

  • Chữ Hán: 爱屋及乌
  • Phiên âm: ài wū jí wū
  • Ý nghĩa: Vì yêu người mà yêu luôn cả ngôi nhà cả con quạ đậu trên nóc nhà của người mình yêu. Đồng nghĩa với câu “yêu nhau yêu cả đường đi” trong tiếng Việt.

2. Bạch đầu giai lão

  • Chữ Hán: 白头偕老
  • Phiên âm: bái tóu xié lǎo
  • Ý nghĩa: Chung sống hòa hợp, hạnh phúc bên nhau đến bạc đầu.

3. Chấp tử chi thủ, dữ tử giai lão

  • Chữ Hán: 执子之手,与子偕老
  • Phiên âm: zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo 
  • Ý nghĩa: Nắm lấy tay nhau, bên nhau đến già, tình yêu thủy chung, mãi mãi không đổi thay.

4. Đồng cam cộng khổ

  • Chữ Hán: 同甘共苦
  • Phiên âm: tóng gān gòng kǔ
  • Ý nghĩa: Luôn đồng hành cùng nhau trong lúc khó khăn cũng khi như hạnh phúc.

5. Hữu tình nhân chung thành quyến thuộc

  • Chữ Hán: 有情人终成眷属
  • Phiên âm: yǒu qíng rén zhōng chéng juàn shǔ
  • Ý nghĩa: Những người yêu nhau cuối cùng sẽ đến được với nhau.
Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống đáng suy ngẫm 5
Ảnh: Canva

6. Nhất kiến chung tình

  • Chữ Hán: 一见钟情
  • Phiên âm: yī jiàn zhōng qíng
  • Ý nghĩa: Vừa gặp đã yêu, yêu từ cái nhìn đầu tiên.

7. Nhất kiến khuynh tâm

  • Chữ Hán: 一見傾心
  • Phiên âm: yī jiàn qīng xīn
  • Ý nghĩa: Đổ ngay từ cái nhìn đầu tiên, vừa gặp đã yêu.

8. Nhất sanh nhất thế

  • Chữ Hán: 一生一世
  • Phiên âm: yī shēng yī shì
  • Ý nghĩa: Trọn đời trọn kiếp, yêu ai đó cả đời.

9. Thủy chung bất du

  • Chữ Hán: 始终不渝
  • Phiên âm: shǐ zhōng bù yú
  • Ý nghĩa: Luôn chung thủy, mãi mãi không thay lòng đổi dạ.

10. Tình đầu ý hợp

  • Chữ Hán: 情投意合
  • Phiên âm: qíng tóu yì hé
  • Ý nghĩa: Tình ý hợp nhau, vừa yêu nhau vừa phù hợp với nhau.

Trên đây là những tổng hợp của VOH về những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống và con người hay và ý nghĩa nhất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn lý có thêm những bài học, triết lý sống thú vị, bổ ích để làm giàu thêm vốn sống của mình. Đừng quên cập nhật liên tục những bài viết mới nhất, hấp dẫn nhất tại VOH Sống đẹp.