Tiêu điểm: Nhân Humanity
Chờ...

170 tục ngữ, thành ngữ tiếng Trung Quốc hay và ý nghĩa thâm thúy

(VOH) - Thành ngữ tiếng Trung vô cùng phong phú và đa dạng, dùng để biểu đạt ý nghĩa, kinh nghiệm cuộc sống. Đặc biệt, nó là một phần tạo nên sự đặc sắc trong ngôn ngữ của người Trung Quốc.

Đối với những người học tiếng Trung, thành ngữ là một phần không hề dễ dàng vì nó ẩn chứa những ý nghĩa vô cùng thâm thúy. Tuy nhiên, nếu bạn biết càng nhiều thành ngữ tiếng Trung và ứng dụng được trong giao tiếp thì bạn sẽ ghi điểm cao đối với đối phương là người Trung Quốc, Đài Loan.

Có thể nói thành ngữ là một phần quan trọng trong nền văn hóa Trung Quốc. Bởi nó tạo nên sự đa dạng trong ngôn ngữ giúp cho giao tiếp Trung Hoa trở nên ý nghĩa hơn bao giờ hết. Hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Trung sau để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ  cũng như văn hóa Trung Hoa nhé!

1. Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy

Thành ngữ tiếng Trung luôn ẩn chứa những ý nghĩa thâm thúy. Mỗi câu thành ngữ là một bài quý giá con cháu đời sau. Vì vậy, học tiếng Trung qua thành ngữ sẽ giúp bạn vừa tích lũy được từ vựng cho bản thân vừa học được nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu. Cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy dưới đây nhé!

  1. Chữ Hán: 同仇敌忾
    Pinyin: tóng chóu dí kài
    Hán Việt: Đồng thù địch khái
    Nghĩa: Cùng chung mối thù
  2. Chữ Hán: 猫哭老鼠假慈悲
    Pinyin: māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi
    Hán Việt: Mèo khóc chuột, giả từ bi
    Nghĩa: Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu.
thanh-ngu-tieng-trung-voh-0
 
  1. Chữ Hán: 一日为师,终身为父
    Pinyin: yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù
    Hán Việt: Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ
    Nghĩa: Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời.
  2. Chữ Hán: 萍水相逢
    Pinyin: píng shuǐ xiàng féng
    Hán Việt: Bình thủy tương phùng
    Nghĩa: Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ.
  3. Chữ Hán: 饮水思源, 缘木思本
    Pinyin: yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn
    Hán Việt: Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn
    Nghĩa: Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  4. Chữ Hán: 言必信, 行必果
    Pinyin: yán bì xìn, xíng bì guǒ
    Hán Việt: Ngôn tất tín, hành tất quả
    Nghĩa: Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết.
  5. Chữ Hán: 四海皆兄弟
    Pinyin: Sì hǎi jiē xiōng di
    Hán Việt: Tứ hải giai huynh đệ
    Nghĩa: Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em.
  6. Chữ Hán: 处女守身, 处士守名
    Pinyin: chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng
    Hán Việt: Xử nữ thủ thân, xử sỉ thủ danh
    Nghĩa: Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.
  7. Chữ Hán: 是福不是祸, 是祸躲不过
    Pinyin: Shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò
    Hán Việt: Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá
    Nghĩa: Là phúc không phải họa, là họa tránh chẳng qua. Họa phúc khó lường, hết bề né tránh tai hoạ.
  8. Chữ Hán: 贵人多忘事
    Pinyin: Guì rén duō wàng shì
    Hán Việt: Quý nhân đa vong sự
    Nghĩa: Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên.
  9. Chữ Hán: 识时务者为俊杰
    Pinyin: Shí shí wù zhě wéi jùn jié
    Hán Việt: Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt
    Nghĩa: Hiểu thời thế mới là người giỏi.
  10. Chữ Hán: 为善最乐
    Pinyin: Wéi shàn zuì lè
    Hán Việt: Vi thiện tối lạc
    Nghĩa: Làm điều thiện là vui nhất.
  11. Chữ Hán: 行善得善, 行恶得恶
    Pinyin: xíng shàn dé shàn, xíng è dé è
    Hán Việt: Hành thiện đắc thiện – Hành ác đắc á
    Nghĩa: Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo.
  12. Chữ Hán: 弱肉强食, 适者生存
    Pinyin: ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún
    Hán Việt: Nhược nhục cường thực, nhất giả sinh tồ
    Nghĩa: Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé.
  13. Chữ Hán: 瓜到熟时蒂自落
    Pinyin: guā dào shú shí dì zì luò
    Hán Việt: Qua đáo thục thời đế tự lạc
    Nghĩa: Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến.

2. Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu đôi lứa, vợ chồng

Ngày nay, ngoài việc bày tỏ tình cảm với crush bằng những ngôn từ thông thường thì việc sử dụng thành ngữ tiếng Trung để bày tỏ lòng mình cũng được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Sử dụng thành ngữ tiếng Trung vào việc giao tiếp, thể hiện tình cảm là một cách đặc biệt, tạo hiệu ứng cao và đem lại ấn tượng tốt với đối phương.

  1. Chữ Hán: 如 影 随 形。
    Pinyin: rú yǐng suí xíng.
    Hán Việt: Như ảnh tùy hình.
    Nghĩa: Như hình như bóng.
  2. Chữ Hán: 双 手 抓 鱼。
    Pinyin: shuāng shǒu zhuā yú.
    Hán Việt: Song thủ trảo ngư.
    Nghĩa: Bắt cá hai tay.
  3. Chữ Hán: 瘌 蛤 蟆 想 吃 天 鹅 肉。
    Pinyin: là há má xiǎng chī tiān é ròu.        
    Hán Việt: Lại cáp mô tưởng cật thiên nga nhục.
    Nghĩa: Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga.
  4. Chữ Hán: 怕 什么 有 什么。
    Pinyin: pà shén me yǒu shén me.
    Hán Việt: Phạ thập ma hữu thập ma.
    Nghĩa: Ghét của nào trời trao của ấy.
  5. Chữ Hán: 落 花 有 意, 流 水 无 情。
    Pinyin: luò huā yǒu yì, liú shuǐ wú qíng.
    Hán Việt: Lạc hoa hữu ý, lưu thủy vô tình.
    Nghĩa: Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình.
  6. Chữ Hán: 同 甘 共 苦。
    Pinyin: tóng gān gòng kǔ.
    Hán Việt: Đồng cam cộng khổ.
    Nghĩa: Làm gì cũng có nhau, vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
  7. Chữ Hán: 皇 天 不 负 苦 心 人。
    Pinyin: huáng tiān bù fù kǔ xīn rén.
    Hán Việt: Hoàng thiên bất phụ khổ tâm nhân.
    Nghĩa: Gái có công chồng không phụ.
  8. Chữ Hán: 同 床 异 梦。
    Pinyin: tóng chuáng yì mèng.
    Hán Việt: Đồng sàng dị mộng.
    Nghĩa: Vợ chồng chung giường nhưng không chung giấc mơ.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-1

  1. Chữ Hán: 爱屋及乌
    Pinyin: àiwūjíwū
    Hán Việt: Ái ốc cập ô
    Nghĩa: Yêu nhau yêu cả đường đi.
  2. Chữ Hán: 执子之手,与子偕老
    Pinyin: Zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo
    Hán Việt: Chấp tử chi thủ, dữ tử giai lão
    Nghĩa: Cố chấp nắm tay, bên nhau tới già.
  3.  Chữ Hán: 一生一世
    Pinyin: Yīshēng yīshì
    Hán Việt: Nhất sanh nhất thế
    Nghĩa: Yêu nhau trọn đời trọn kiếp.
  4. Chữ Hán: 白头偕老
    Pinyin: Báitóuxiélǎo
    Hán Việt: Bạch đầu giai lão
    Nghĩa: Chung sống hoà hợp; bên nhau hạnh phúc đến già.
  5.  Chữ Hán: 鸳俦凤 侣
    Pinyin: Yuān chóu fèng lǚ
    Hán Việt: Uyên thù phụng lữ
    Nghĩa: Có đôi có cặp.
  6. Chữ Hán: 百年好合
    Pinyin: Bǎinián hǎo hé
    Hán Việt: Bách niên hảo hợp
    Nghĩa: Trăm năm hạnh phúc.
  7. Chữ Hán: 一见钟情
    Pinyin: Yí jiàn zhōnɡ qínɡ
    Hán Việt: Nhất kiến chung tình
    Nghĩa: Yêu từ cái nhìn đầu tiên.

Xem thêm:
130 Câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tình yêu đôi lứa
75 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tình nghĩa vợ chồng
50 thành ngữ tiếng Anh về tình yêu lãng mạn ngọt ngào

3. Thành ngữ tiếng Trung về học tập

Người Châu Á nói chung và Trung Quốc nói riêng rất coi trọng tri thức. Do đó, học tập trở thành đề tài được đề cập nhiều trong các câu thành ngữ tiếng Trung. Những câu thành ngữ này thường thuận miệng, sâu sắc và truyền tải những ý nghĩa to lớn. Hãy thưởng thức một số câu thành ngữ về học tập dưới đây để hiểu thêm về thành ngữ tiếng Trung nhé!

  1. Chữ Hán: 做 到 老, 学 到 老。
    Pinyin: zuò dào lǎo, xué dào lǎo.
    Hán Việt: Tố đáo lão, học đáo lão.
    Nghĩa: Làm đến già, học tới già
  2. Chữ Hán: 读 书 健 脑,运 动 强 身。
    Pinyin: Dú shū jiàn nǎo, yùn dòng qiáng shēn.
    Hán Việt: Độc thư kiện não, vận động cường thân.
    Nghĩa: Đọc sách rèn luyện trí óc, thể thao tăng cường sức khỏe.
  3. Chữ Hán: 活 着, 为 了 学 习。
    Pinyin: Huó zhe, wèi le xué xí.
    Hán Việt: Hoạt trứ, vi liễu học tập.
    Nghĩa: Sống là để học tập.
  4. Chữ Hán: 实 践 出 真 知。
    Pinyin: Shí jiàn chū zhēn zhī.
    Hán Việt: Thực tiễn xuất kì tri.
    Nghĩa: Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết.
  5. Chữ Hán: 学 习 的 敌 人 是 自 己 的 满 足。
    Pinyin: Xué xí de dí rén shì zì jǐ de mǎn zú.
    Hán Việt: Học tập đích địch nhân thị tự kỉ đích mãn túc.
    Nghĩa: Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân.
  6. Chữ Hán: 知 识 使 人 谦 虚, 无 知 使 人 傲 慢。
    Pinyin: Zhī shì shǐ rén qiān xū, wú zhī shǐ rén ào màn.
    Hán Việt: Tri thức sử nhân khiêm hư, vô tri sử nhân ngạo mạn.
    Nghĩa: Thùng rỗng kêu to.
  7. Chữ Hán: 学 书 不 成, 学 剑 不 成。
    Pinyin: Xué shū bù chéng, xué jiàn bù chéng.
    Hán Việt: Học thư bất thành, học kiếm bất thành.
    Nghĩa: Học hành không đến nơi đến chốn.
  8. Chữ Hán: 知 无 不 言, 言 无 不 尽。
    Pinyin: zhī wú bù yán, yán wú bù jǐn.
    Hán Việt: Tri vô bất ngôn, ngôn vô bất tẫn.
    Nghĩa: Biết thì sẽ nói, nói thì sẽ nói hết
  9. Chữ Hán: 经 一 事 长 一 智。
    Pinyin: jīng yī shì cháng yī zhì.
    Hán Việt: Kinh nhất sự trường nhất trí.
    Nghĩa: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
  10. Chữ Hán: 无 师 不 通。
    Pinyin: wú shī bú bù tōng.
    Hán Việt: Vô sư bất thông.
    Nghĩa: Không thầy đố mày làm nên.
  11. Chữ Hán: 三 人 行, 必 有 我 师。
    Pinyin: sān rén xíng, bì yǒu wǒ shī.
    Hán Việt: Tam nhân hành, tất hữu ngã sư.
    Nghĩa: Học thầy không tày học bạn.
  12. Chữ Hán: 不 识 一 丁。
    Pinyin: bù shí yī dīng.
    Hán Việt: Bất thức nhất đinh.
    Nghĩa: Một chữ bẻ đôi không biết.
  13. Chữ Hán: 先 学 礼, 后 学 文。
    Pinyin: xiān xué lǐ hòu xué wén.
    Hán Việt: Tiên học lễ, hậu học văn.
    Nghĩa: Học lễ nghĩa rồi đến học chữ. 
  14. Chữ Hán: 尊 师 重 道。
    Pinyin: zūn shī zhòng dào.
    Hán Việt: Tôn sư trọng đạo.
    Nghĩa: Đề cao giá trị nhà giáo.
  15. Chữ Hán: 学 而 时 习 之。
    Pinyin: Xué ér shí xí zhī.
    Hán Việt: Học nhi thì tập chi.
    Nghĩa: Học đi đôi với hành.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-2

4. Thành ngữ 4 chữ Trung Quốc

Thành ngữ tiếng Trung cũng có đặc điểm tương đồng với trong tiếng Việt, thường là những cụm từ ngắn gồm có 4 chữ. Những thành ngữ này được người Trung Quốc sử dụng phổ biến và thông dụng hơn. Chúng ta hãy điểm qua những thành ngữ 4 chữ phổ biến và thường được sử dụng trong tiếng Trung sau đây.

  1. Chữ Hán: 安 家 立 业。
    Pinyin: ān jiā lì yè.
    Hán Việt: An gia lập nghiệp.
    Nghĩa: An cư lập nghiệp.
  2. Chữ Hán: 安 分 守 己。
    Pinyin: ān fèn shǒu jǐ.
    Hán Việt: An phận thủ kỉ.
    Nghĩa: An phận thủ thường.
  3. Chữ Hán: 按 兵 不 动。
    Pinyin: àn bīng bú dòng.
    Hán Việt: Án binh bất động.
    Nghĩa: Tạm thời không hành động chờ thời cơ.
  4. Chữ Hán: 半 信 半 疑。
    Pinyin: bàn xìn bàn yí.
    Hán Việt: Bán tín bán nghi .
    Nghĩa: Nửa tin nửa ngờ.
  5. Chữ Hán: 他 方 求 食。
    Pinyin: Tā fāng qiú shí.
    Hán Việt: Tha phương cầu thực.
    Nghĩa: Đi xa làm ăn.
  6. Chữ Hán: 食 树 护 树。
    Pinyin: shí shù hù shù.
    Hán Việt: Thực thụ hộ thụ.
    Nghĩa: Ăn cây nào rào cây nấy.
  7. Chữ Hán: 过 河 拆 桥。
    Pinyin: guò hé chāi qiáo.
    Hán Việt: Qua hà sách kiều.
    Nghĩa: Qua cầu rút ván.
  8. Chữ Hán: 锦 衣 玉 食。
    Pinyin: jǐn yī yù shí.
    Hán Việt: Cẩm y ngọc thực.
    Nghĩa: Ăn sung mặc sướng.
  9. Chữ Hán: 三 头 六 臂。
    Pinyin: sān tóu liù bì.
    Hán Việt: Tam đầu lục tí.
    Nghĩa: Ba đầu sáu tay.
  10. Chữ Hán: 三 面 一 词。
    Pinyin: sān miàn yī cí.
    Hán Việt: Tam diện nhất từ.
    Nghĩa: Ba mặt một lời.
  11. Chữ Hán: 你 死 我 活。
    Pinyin: nǐ sǐ wǒ huó.
    Hán Việt: Nhĩ tử ngã hoạt.
    Nghĩa: Một mất một còn.
  12. Chữ Hán: 借 酒 做 疯。
    Pinyin: jiè jiǔ zuò fēng.
    Hán Việt: Tá tửu tố phong.
    Nghĩa: Mượn rượu làm càn.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-3

  1. Chữ Hán: 鱼 游 釜 中。
    Pinyin: yú yóu fǔ zhōng.
    Hán Việt: Ngư du phủ trung.
    Nghĩa: Cá nằm trên thớt. 
  2. Chữ Hán: 有 眼 无 珠。
    Pinyin: yǒu yǎn wú zhū.
    Hán Việt: Hữu nhãn vô châu.
    Nghĩa: Có mắt không tròng.
  3. Chữ Hán: 有 名 无 实。
    Pinyin: yǒumíng wú shí.
    Hán Việt: Hữu danh vô thực.
    Nghĩa: Có tiếng không có miếng.
  4. Chữ Hán: 功 成 名 遂。
    Pinyin: gōng chéng míng suì.
    Hán Việt: Công thành danh toại.
    Nghĩa: Sự cố gắng đã được đền đáp xứng đáng.
  5. Chữ Hán: 名 正 言 顺。
    Pinyin: míng zhèng yán shùn.
    Hán Việt: Danh chính ngôn thuận.
    Nghĩa: Danh nghĩa chính đáng lời nói ra cũng có giá trị hơn.
  6. Chữ Hán: 哭 笑 不 得。
    Pinyin: kū xiào bù dé.
    Hán Việt: Khốc tiếu bất đắc.
    Nghĩa: Dở khóc dở cười.
  7. Chữ Hán: 先 发 制 人。
    Pinyin: xiān fā zhì rén.
    Hán Việt: Tiên phát chế nhân.
    Nghĩa: Đánh đòn phủ đầu.
  8. Chữ Hán: 牛 头 马 面。
    Pinyin: niú tóu mǎ miàn.
    Hán Việt: Ngưu đầu mã diện.
    Nghĩa: Đầu trâu mặt ngựa. 
  9. Chữ Hán: 白 纸 黑 字。
    Pinyin: bái zhǐ hēi zì.
    Hán Việt: Bạch chỉ hắc tự.
    Nghĩa: Giấy trắng mực đen.
  10. Chữ Hán: 心 回 意 转。
    Pinyin: xīn huí yì zhuàn.
    Hán Việt: Tâm hồi ý chuyển.
    Nghĩa: Thay đổi suy nghĩ.
  11. Chữ Hán: 合 情 合理。
    Pinyin: hé qíng hé lǐ.
    Hán Việt: Hợp tình hợp lý.
    Nghĩa: Thỏa đáng cả về tình cảm lẫn lý lẽ.
  12. Chữ Hán: 苦 尽 甘 来。
    Pinyin: kǔ jìn gān lái.
    Hán Việt: Khổ tận cam lai.
    Nghĩa: Khổ tận cam lai.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-4

  1. Chữ Hán: 不 共 戴 天。
    Pinyin: bù gòng dài tiān.
    Hán Việt: Bất cộng tái thiên.
    Nghĩa: Không đội trời chung.
  2. Chữ Hán: 以 毒 攻 毒。
    Pinyin: yǐ dú gōng dú.
    Hán Việt: Dĩ độc công độc.
    Nghĩa: Lấy độc trị độc.
  3. Chữ Hán: 恩 将 仇 报。
    Pinyin: ēn jiāng chóu bào.
    Hán Việt: Ân loát cừu báo.
    Nghĩa: Lấy oán báo ơn.
  4. Chữ Hán: 天 无 二 日。
    Pinyin: tiān wú èr rì.
    Hán Việt: Thiên vô nhị nhật.
    Nghĩa: Một nước không có hai vua.
  5. Chữ Hán: 血 口 喷 人。
    Pinyin: xuè kǒu pēn rén.
    Hán Việt: Huyết khẩu phún nhân.
    Nghĩa: Ngậm máu phun người.
  6. Chữ Hán: 拔 草 除 根。
    Pinyin: bá cǎo chú gēn.
    Hán Việt: Long thảo trừ căn.
    Nghĩa: Nhổ cỏ nhổ tận gốc.
  7. Chữ Hán: 事 不 过 三。
    Pinyin: shì bú guò sān.
    Hán Việt: Sự bất quá tam.
    Nghĩa: Quá tam ba bận.
  8. Chữ Hán: 群 龙 无 首。
    Pinyin: qún lóng wú shǒu.
    Hán Việt: Quần long vô thủ.
    Nghĩa: Quân vô tướng như hổ vô đầu.
  9. Chữ Hán: 心 服 口 服。
    Pinyin: xīn fú kǒu fú.
    Hán Việt: Tâm phục khẩu phục.
    Nghĩa: Phục tận đáy lòng chứ không phải chỉ nói miệng cho suông.
  10. Chữ Hán: 先 斩 后 奏。
    Pinyin: xiān zhǎn hòu zhòu.
    Hán Việt: Tiền trảm hậu tấu.
    Nghĩa: Chém trước báo sau.
  11. Chữ Hán: 九 死 一 生。
    Pinyin: jiǔ sǐ yì shēng.
    Hán Việt: Cửu tử nhất sinh.
    Nghĩa: Vô cùng nguy hiểm
  12. Chữ Hán: 文 武 双 全。
    Pinyin: wén wǔ shuāng quán.
    Hán Việt: Văn võ song toàn.
    Nghĩa: Người tài giỏi, cái gì cũng biết.
  13. Chữ Hán: 无 情 无 义。
    Pinyin: wú qíng wú yì.
    Hán Việt: Vô tình vô nghĩa.
    Nghĩa: Người sống không có tình nghĩa, máu lạnh.
  14. Chữ Hán: 冤 家 路 窄。
    Pinyin: yuān jiā lù zhǎi.
    Hán Việt: Oan gia lộ trách.
    Nghĩa: Oan gia ngõ hẹp.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-5

Xem thêm:
775 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam quý giá
360 câu ca dao dân ca Việt Nam hay nhất từ 3 miền đất nước
Đồng dao là gì? 50 bài đồng dao Việt Nam

5. Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống

Cuộc sống là đề tài muôn thuở trong các câu thành ngữ không chỉ ở Việt Nam mà ở cả Trung Quốc. Những câu thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống thường mang đến những bài học sâu sắc và quý giá cho chúng ta. Bởi cuộc sống luôn muôn hình vạn trạng, chỉ khi con người học được cách mạnh mẽ và dám đối đầu với nó, chúng ta mới có thể an yên và hạnh phúc.

  1. Chữ Hán: 桃 李 不 言 ,下 自 成 蹊。
    Pinyin: Táo lǐ bú bù yán xià zì chéng qī.
    Hán Việt: Đào lý bất ngôn, hạ tự thành hề.
    Nghĩa: Hữu xạ tự nhiên hương.
  2. Chữ Hán: 成 者 王 侯 败 者 贼 。
    Pinyin: Chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi.
    Hán Việt: Thành giả vương hầu bại giả tặc.
    Nghĩa: Thắng làm vua thua làm giặc.
  3. Chữ Hán: 耳 闻 不 如 目 见。
    Pinyin: ěr wén bù rú mù jiàn.
    Hán Việt: Nhĩ văn bất như mục kiến.
    Nghĩa: Tai nghe không bằng mắt thấy.
  4. Chữ Hán: 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒。
    Pinyin: Jìng jiǔ bù chī chī fá jiǔ.
    Hán Việt: Kính tửu bất cật cật phạt tửu.
    Nghĩa: Rượu mời không uống uống rượu phạt.
  5. Chữ Hán: 说 曹 操 曹 操 到。
    Pinyin: shuō cáo cāo cáo cāo dào.
    Hán Việt: Thuyết Tào Tháo Tào Tháo đáo.
    Nghĩa: Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến.
  6. Chữ Hán: 聪 明 一 世 糊 涂 一 时。
    Pinyin: cōng míng yī shì hú tu yī shí.
    Hán Việt: Thông minh nhất thế hồ đồ nhất thời.
    Nghĩa: Khôn ba năm dại một giờ.
  7. Chữ Hán: 以 小 人 之 心, 度 君 子 之 腹。
    Pinyin: Yǐ xiǎo rén zhī xīn, dù jūn zǐ zhī fù.
    Hán Việt: Dĩ tiểu nhân chi tâm, độ quân tử chi phúc.
    Nghĩa: Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử.
  8. Chữ Hán: 三 十 六 计 ( 策 ), 走 为 上 计 ( 策 )。
    Pinyin: Sān shí liù jì (cè), zǒu wéi shàng jì (cè).
    Hán Việt: Tam thập lục kế (sách), tẩu vi thượng kế (sách).
    Nghĩa: Ba mươi sáu kế, chạy là thượng sách.
  9. Chữ Hán: 挂 羊 头, 卖 狗 肉。
    Pinyin: Guà yáng tóu, mài gǒu ròu.
    Hán Việt: Quải dương đầu, mại cẩu nhục.
    Nghĩa: Treo đầu dê, bán thịt chó.
  10. Chữ Hán: 谋 事 在 人, 成 事 在 天。
    Pinyin: Móu shì zài rén chéng shì zài tiān.
    Hán Việt: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
    Nghĩa: Tính toán do người, thành bại do trời định.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-6

  1. Chữ Hán: 知 己 知 彼 , 百 战 百 胜。
    Pinyin: zhī jǐ zhī bǐ, bǎi zhàn bǎi shèng.
    Hán Việt: Tri kỷ tri bỉ, bách chiến bách thắng.
    Nghĩa: Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng­.
  2. Chữ Hán: 大 鱼 吃 小 鱼。
    Pinyin: Dà yú chī xiǎo yú.
    Hán Việt: Đại ngư cật tiểu ngư.
    Nghĩa: Cá lớn nuốt cá bé.
  3. Chữ Hán: 树 欲 静 而 风 不 止。
    Pinyin: shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ.
    Hán Việt: Thụ dục tĩnh nhi phong bất chỉ.
    Nghĩa: Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng.
  4. Chữ Hán: 有 你 不 多, 没 你 不 少。
    Pinyin: yǒu nǐ bù duō, méi nǐ bù shǎo.
    Hán Việt: Hữu nhĩ bất đa, một nhĩ bất thiếu.
    Nghĩa: Vắng mợ chợ vẫn đông.
  5. Chữ Hán: 钱 能 沟 通 神。
    Pinyin: qián néng gōu tōng shén.
    Hán Việt: Tiền năng câu thông thần.
    Nghĩa: Có tiền mua tiên cũng được.
  6. Chữ Hán: 女 大 不 中 留。
    Pinyin: nǚ dài dà bù zhōng liú.
    Hán Việt: Nữ đại bất trung lưu.
    Nghĩa: Có con gái lớn trong nhà như quả bom nổ chậm.
  7. Chữ Hán: 牛 死 留 皮, 人 死 留 名。
    Pinyin: niú sǐ liú pí, rén sǐ liú míng.
    Hán Việt: Ngưu tử lưu bì, nhân tử lưu danh.
    Nghĩa: Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
  8. Chữ Hán: 恭 敬 不 如 从 命。
    Pinyin: gōng jìng bù rú cóng mìng.
    Hán Việt: Cung kính bất như tòng mệnh.
    Nghĩa: Cung kính không bằng tuân lệnh.
  9. Chữ Hán: 不 见 棺 材 不 落 泪。
    Pinyin: bú jiàn guān cai bù luò lèi.
    Hán Việt: Bất kiến quan tài bất lạc lệ.
    Nghĩa: Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ.
  10. Chữ Hán: 冤 有 头 , 债 有 主。
    Pinyin: yuān yǒu tóu, zhài yǒu zhǔ.
    Hán Việt: Oan hữu đầu, trái hữu chủ.
    Nghĩa: Oan có đầu, nợ có chủ.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-7

Xem thêm: Giải thích ý nghĩa thành ngữ ‘Bới lông tìm vết’ nói đến vấn đề nào?

6. Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng

Cuộc sống đôi khi có nhiều khó khăn, thử thách không phải lúc nào cũng bằng phẳng. Bạn cảm thấy chán chường, muốn buông bỏ để sống cuộc đời bình yên. Tuy nhiên, nỗ lực đến cùng sẽ giúp bạn vượt qua và sẽ không cảm thấy hối tiếc về những gì bạn đã chọn. Hay những lúc mệt mỏi bạn hãy đọc những thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng để tiếp thêm động lực cho bản thân.

  1. Chữ Hán: 含辛茹苦
    Pinyin: hánxīnrúkǔ
    Hán Việt: Hàn tân như khổ
    Nghĩa: Ngậm đắng nuốt cay. 
  2. Chữ Hán: 铁杵磨成针
    Pinyin: tiě chǔ mó chéng zhēn
    Hán Việt: Thiết xử ma thành châm
    Nghĩa: Có công mài sắt có ngày nên kim.
thanh-ngu-tieng-trung-voh-8
 
  1. Chữ Hán: 笨鸟先飞
    Pinyin: bènniǎoxiānfēi
    Hán Việt: Bổn điểu tiên phi
    Nghĩa: Biết thân biết phận, làm trước vẫn hơn.
  2. Chữ Hán: 此一时,彼一时
    Pinyin: Cǐ yīshí, bǐ yīshí
    Hán Việt: Thử nhất thì, bỉ nhất thì
    Nghĩa: Sông có khúc, người có lúc
  3. Chữ Hán: 心想事成 
    Pinyin: xīn xiǎng shì chéng
    Hán Việt: Tâm tưởng sự thành
    Nghĩa: Tư tưởng mong muốn thì công việc sẽ có kết quả.
  4. Chữ Hán: 不遗余力
    Pinyin: bùyí yúlì
    Hán Việt: Bất di dư lực
    Nghĩa: Toàn tâm toàn lực 
  5. Chữ Hán: 左右为难
    Pinyin: zuǒyòu wéinán
    Hán Việt: Tả hữu vi nan
    Nghĩa: Mặt nào cũng có cái khó.
  6. Chữ Hán: 破釜沉舟
    Pinyin: pòfǔchénzhōu
    Hán Việt: Phá phủ trầm chu
    Nghĩa: Quyết đánh đến cùng
  7. Chữ Hán:功到自然成 ; 有志竞成
    Pinyin: gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng
    Hán Việt: Công đáo tự nhiên thành; Hữu chí cạnh thành
    Nghĩa: Có chí thì nên.
  8. Chữ Hán: 世上无难事,只怕有心人
    Pinyin: shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén
    Hán Việt: Thế thượng vô nan sự, chỉ phạ hữu tâm nhân
    Nghĩa: Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền.

7. Thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp

Trong kho tàng thành ngữ tiếng Trung có một lượng lớn các thành ngữ dành riêng để miêu tả vẻ đẹp của con người. Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Trung miêu tả sự xinh đẹp, nét duyên dáng của người phụ nữ. Đây là những thành ngữ nổi tiếng, thông dụng mà hầu hết chúng ta đều nghe qua.

  1. Chữ Hán: 閉月 羞花 
    Pinyin: bì yuè xiū huā
    Hán Việt: Bế nguyệt tu hoa
    Nghĩa: Hoa nhường nguyệt thẹn
  2. Chữ Hán: 功容言德   
    Pinyin: gōng róng yán dé 
    Hán Việt: Công dung ngôn hạnh
    Nghĩa: Chuẩn mực đạo đức của người con gái phong kiến
  3. Chữ Hán: 国色天香 
    Pinyin: guósè tiānxiāng
    Hán Việt: Quốc sắc thiên hương
    Nghĩa: Sắc nước hương trời
thanh-ngu-tieng-trung-voh-9
 
  1. Chữ Hán: 风华绝代
    Pinyin: Fēnghuá juédài
    Hán Việt: Phong hoa tuyệt đại
    Nghĩa: Miêu tả vẻ đẹp, vô cùng đẹp. 
  2. Chữ Hán: 沉鱼落雁 
    Pinyin: chényúluòyàn
    Hán Việt: Trầm ngư lạc nhạn
    Nghĩa: Cá lặn chim sa
  3. Chữ Hán: 眉目如画 
    Pinyin: méi mù rú huà
    Hán Việt: Mi mục như họa
    Nghĩa: Ánh mắt lông mày như trong tranh
  4. Chữ Hán:  風韻猶存
    Pinyin: fēng yùn yóu cún
    Hán Việt: Phong vận do tồn
    Nghĩa: Vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại. 
  5. Chữ Hán: 金枝玉叶
    Pinyin: jīnzhī yùyè
    Hán Việt: Kim chi Ngọc diệp
    Nghĩa: Cành vàng lá ngọc.
  6. Chữ Hán: 如花似玉 
    Pinyin: rú huā sì yù
    Hán Việt: Như hoa tự ngọc
    Nghĩa: Vẻ đẹp nhẹ nhàng thanh thoát như hoa, như ngọc ngà.
  7. Chữ Hán:  窈窕淑女 
    Pinyin: Yǎotiǎo shūnǚ
    Hán Việt: Yểu điệu thục nữ
    Nghĩa: Người con gái dịu dàng, đức hạnh.

8. Thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ

Gia đình luôn là nơi bình yên để trở về, là nơi nuôi dưỡng tâm hồn ta. Cha mẹ là những người có ơn sinh thành, nuôi nấng và không bao giờ bỏ rơi chúng ta. Những thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ sẽ giúp bạn suy ngẫm và trân trọng gia đình và học được cách yêu thương, quan tâm cha mẹ của mình hơn từ những điều nhỏ nhặt và giản đơn nhất.

  1. Chữ Hán: 木 有 本, 水 有 源。
    Pinyin: mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán.
    Hán Việt: Mộc hữu bản, thủy hữu nguyên.
    Nghĩa: Cây có cội, nước có nguồn.
  2. Chữ Hán: 不 养 儿 不 知 父 母 恩。
    Pinyin: bù yǎng ér bù zhī fù mǔ ēn.
    Hán Việt: Bất dưỡng nhi bất tri phụ mẫu ân.
    Nghĩa: Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ.
  3. Chữ Hán: 儿 不 嫌 母 丑, 狗 不 嫌 家 贫。
    Pinyin: ér bù xián mǔ chǒu, gǒu bù xián jiā pín.
    Hán Việt: Nhi bất hiềm mẫu xú, cẩu bất hiềm gia bần.
    Nghĩa: Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.
  4. Chữ Hán: 有 其 父 必 有 其 子。
    Pinyin: yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ.
    Hán Việt: Hữu kì phụ tất hữu kì tử.
    Nghĩa: Cha nào con ấy.
  5. Chữ Hán: 公 鸡 带 小 鸡。
    Pinyin: gōng jī dài xiǎo jī.
    Hán Việt: Công kê đái tiểu kê.
    Nghĩa: Gà trống nuôi con.
  6. Chữ Hán: 知 子 莫 若 父。
    Pinyin: zhī zǐ mò ruò fù.
    Hán Việt: Tri tử mạc nhược phụ.
    Nghĩa: Hiểu con không ai bằng cha.
  7. Chữ Hán: 虎 毒 不 食 子。
    Pinyin: hǔ dú bú bù shí zǐ.
    Hán Việt: Hổ độc bất thực tử.
    Nghĩa: Hổ dữ không ăn thịt con.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-10

  1. Chữ Hán: 父恩比山高,母恩比海深
    Pinyin: fù ēn bǐ shān gāo , mǔ ēn bǐ hǎi shēn
    Hán Việt: Phụ ân bỉ sơn cao, mẫu ân bỉ hải thâm.
    Nghĩa: Ơn cha cao hơn núi, nghĩa mẹ sâu hơn biển.
  2. Chữ Hán: 金窝,银窝,不如自家的狗窝
    Pinyin: Jīnwō, yínwō, bùrú zìjiā de ɡǒuwō
    Hán Việt: Kim oa, ngân oa, bất như tự gia đích cẩu oa.
    Nghĩa: Đông sang tây, nhà là tốt nhất.

Xem thêm:
Ca dao tục ngữ về tình cảm gia đình hạnh phúc
67 câu ca dao, tục ngữ về mẹ cha thức tỉnh đạo làm con
110 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về con người xã hội

9. Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn, tình anh em

Từ ngàn đời xưa, anh em, bạn hữu được coi là thứ tình cảm thiêng liêng, trong sáng. Để có được một tình cảm đẹp thì giữa những người bạn cần có sự chân thành, không toan tính, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. Vì vậy, những bài học về tình cảm tốt đẹp giữa anh em, bạn hữu được nhắc đến rất nhiều trong thành ngữ tiếng Trung. 

  1. Chữ Hán: 四 海 皆 兄 弟。
    Pinyin: sì hǎi jiē xiōng di.
    Hán Việt: Tứ hải giai huynh đệ.
    Nghĩa: Bốn bể đều là anh em. 
  2. Chữ Hán: 家 火 不 起 , 野 火 不 来。
    Pinyin: jiā huǒ bù qǐ, yě huǒ bú bù lái.
    Hán Việt: Nhà hỏa bất khởi, dã hỏa bất lai.
    Nghĩa: Anh em khinh trước, làng nước khinh sau.
  3. Chữ Hán: 兄 弟 如 手 足。
    Pinyin: xiōng dì rú shǒu zú.
    Hán Việt: Huynh đệ như thủ túc.
    Nghĩa: Anh em như thể tay chân.
  4. Chữ Hán: 择 善 而 从。
    Pinyin: zé shàn ér cóng.
    Hán Việt: Trạch thiện nhi tòng.
    Nghĩa: Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
  5. Chữ Hán: 貌 合 神 离。
    Pinyin: mào hé shén lí.
    Hán Việt: Mạo hợp thần li.
    Nghĩa: Bằng mặt không bằng lòng.
  6. Chữ Hán: 喜 新 厌 旧。
    Pinyin: xǐ xīn yàn jiù.
    Hán Việt: Hỉ tân yếm cựu.
    Nghĩa: Có mới nới cũ, có trăng quên đèn.
  7. Chữ Hán: 有 福 同 享 ,有 难 同 当。
    Pinyin: yǒu fú tóng xiǎng yǒu nán tóng dāng.
    Hán Việt: Hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương.
    Nghĩa: Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu.

thanh-ngu-tieng-trung-voh-11

  1. Chữ Hán: 情同手足
    Pinyin: Qíngtóngshǒuzú
    Hán Việt: Tình đồng thủ túc
    Nghĩa: Tình như thủ túc; tình cảm thân thiết như anh em.
  2. Chữ Hán: 同甘共苦
    Pinyin: tónggāngòngkǔ
    Hán Việt: Đồng cam cộng khổ
    Nghĩa: Đồng cam cộng khổ, cùng nhau vượt qua khó khăn.
  3. Chữ Hán: 朋友多了,路好走
    Pinyin: Péngyǒu duōle, lù hǎo zǒu
    Hán Việt: Bằng hữu đa liễu, lộ hảo tẩu
    Nghĩa: Thêm nhiều bạn, đường đi rộng mở.

10. Thành ngữ tiếng Trung về phong cảnh

Ngoài những câu thành ngữ nói về triết lý nội tâm thì thành ngữ tiếng Trung còn có nhiều câu nói về vẻ đẹp thiên nhiên, phong cảnh hữu tình. Vì thiên nhiên là nguồn cảm hứng vô tận trong thơ ca nhân loại. Hy vọng những thành ngữ này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn trực quan hơn về vẻ đẹp tự nhiên của thiên nhiên.

  1. Chữ Hán: 春色满园
    Pinyin: chūn sè mǎn yuán
    Hán Việt: Xuân sắc mãn viên
    Nghĩa:  Khắp nơi trong vườn đâu đâu cũng tràn ngập cảnh sắc mĩ lệ của mùa xuân.
  2. Chữ Hán: 百花争艳
    Pinyin: Bǎihuā zhēng yàn
    Hán Việt: Bách hoa tranh diễm
    Nghĩa: Trăm hoa đua nở
thanh-ngu-tieng-trung-voh-12
 
  1. Chữ Hán: 鸟语花香  
    Pinyin: niǎo yǔ huā xiāng
    Hán Việt: Điểu ngữ hoa hương
    Nghĩa: Chim hót, hoa tỏa hương. Diễn tả cảnh tượng mê hồn của mùa xuân.
  2. Chữ Hán: 草长莺飞   
    Pinyin: cǎo zhǎng yīng fēi
    Hán Việt: Thảo trường oanh phi
    Nghĩa: Cỏ mọc chim oanh bay lượn
  3. Chữ Hán: 春回大地
    Pinyin: chūn huí dà dì
    Hán Việt: Xuân hồi đại địa
    Nghĩa: Mùa xuân dường như đã quay trở lại sau khi giá rét qua đi, sự ấm áp và sức sống mới quay trở lại với nhân gian.
  4. Chữ Hán: 莺歌燕舞
    Pinyin: yīng gē yàn wǔ
    Hán Việt: Oanh ca yến vũ
    Nghĩa: Chim oanh hót, chim yến bay lượn như đang nhảy múa. 
  5. Chữ Hán: 百花齐放
    Pinyin: bǎi huā qí fàng
    Hán Việt: Bách hoa tề phóng
    Nghĩa: Trăm hoa nhất loạt nở rộ với muôn phong cách. 
  6. Chữ Hán: 风和日丽
    Pinyin: fēng hé rì lì
    Hán Việt: Phong hòa nhật lệ.
    Nghĩa: Sắc xuân tươi sáng, khí hậu ôn hòa, ấm áp.
  7. Chữ Hán: 柳莺花燕
    Pinyin: liǔ yīng huā yàn
    Hán Việt: Liễu oanh hoa yến.
    Nghĩa: Trên cành liễu oanh ca, dưới khóm hoa yến hót.
  8. Chữ Hán: 万紫千红
    Pinyin: wàn zǐ qiān hóng
    Hán Việt: Vạn tử thiên hồng.
    Nghĩa: Mùa xuân khắp nơi ngập tràn sắc màu tím hồng của trăm hoa đang tranh sắc.
  9. Chữ Hán: 春山如笑
    Pinyin: chūn shān rú xiào  
    Hán Việt: Xuân sơn như tiếu
    Nghĩa: Cảnh sắc núi non tươi đẹp của mùa xuân. 
  10. Chữ Hán: 春暖花开
    Pinyin: chūn nuǎn huā kāi 
    Hán Việt: Xuân noãn hoa khai.
    Nghĩa: Vào mùa xuân, khí hậu ấm áp, trăm hoa đua nở. 

Xem thêm:
85 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về thiên nhiên
Top 40 stt cảnh đẹp gửi gắm tâm tình trước thiên nhiên
Tổng hợp 35+ bài thơ về thiên nhiên bến đỗ bình yên cho tâm hồn

11. Thành ngữ Trung Quốc về lòng người

Thành ngữ Trung Quốc về lòng người mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc, mang đến những cái nhìn mới về cuộc đời, lòng dạ và bản chất con người. Hãy cùng đọc và suy ngẫm các câu thành ngữ sau nhé!

  1. Chữ Hán: 欲速则不达
    Pinyin: yù sù zé bù dá 
    Hán Việt: Dục tốc tắc bất đạt
    Nghĩa: Nóng vội khó thành 
  2. Chữ Hán: 一心一意
    Pinyin: yīxīnyīyì 
    Hán Việt: Nhất tâm nhất ý
    Nghĩa: Một lòng một dạ
  3. Chữ Hán: 喜新厌旧
    Pinyin: xǐ xīn yàn jiù 
    Hán Việt: Hỉ tân yếm cựu
    Nghĩa: Có mới nới cũ 
  4. Chữ Hán: 借酒做疯
    Pinyin: jiè jiǔ zuò fēng 
    Hán Việt: Tá tửu tố phong
    Nghĩa: Mượn rượu làm càn 
  5. Chữ Hán: 衣冠禽兽
    Pinyin: yīguānqínshòu 
    Hán Việt: Y quan cầm thú
    Nghĩa: Thú đội lốt người 
  6. Chữ Hán: 运筹帷幄
    Pinyin: yùn chóu wéi wò 
    Hán Việt: Vận trù duy ác
    Nghĩa: Bày mưu tính kế
  7. Chữ Hán: 好逸恶劳
    Pinyin: hào yù wù láo 
    Hán Việt: Hảo dật ố lao
    Nghĩa: Hay ăn lười làm 
  8. Chữ Hán: 吃力扒外
    Pinyin: chīlì pá bā wài 
    Hán Việt: Cật lực bái ngoại
    Nghĩa: Ăn cây táo rào cây sung
  9. Chữ Hán: 过河拆桥
    Pinyin: guò hé chāi qiáo
    Hán Việt: Quá hà sách kiều
    Nghĩa: Ăn cháo đá bát
  10. Chữ Hán: 无中生有
    Pinyin: wúzhōngshēngyǒu 
    Hán Việt: Vô trung sinh hữu
    Nghĩa: Ăn không nói có
  11. Chữ Hán: 纸上谈兵
    Pinyin: zhǐshàngtánbīng 
    Hán Việt: Chỉ thượng đàm binh
    Nghĩa: Ba hoa khoác lác 
  12. Chữ Hán: 恩将仇报
    Pinyin: ēnjiāngchóubào 
    Hán Việt: Ân tương cừu báo
    Nghĩa: Lấy oán báo ơn
  13. Chữ Hán:偷鸡摸狗
    Pinyin: tōu jī mō gǒu
    Hán Việt: Thâu kê mạc cẩu
    Nghĩa: Mèo mả gà đồng

Qua một vài bật mí về các thành ngữ tiếng Trung bạn có nhận thấy rằng: dù là thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Trung thì chúng cũng đều mang đến cho chúng ta những bài học kinh nghiệm về cuộc sống và con người. Ngoài ra, chúng cũng rất gần gũi, quen thuộc với chúng ta và được xuất hiện nhiều trong các bộ phim Hoa ngữ. Hy vọng, những thông tin này sẽ mang đến nhiều kiến thức hữu ích cho bạn.

Sưu tầm

Nguồn ảnh: Internet

Bình luận