Chờ...

120+ câu nói động lực tiếng Anh truyền cảm hứng hay, ý nghĩa nhất

VOH - Tuyển tập những câu nói động lực tiếng Anh hay nhất sẽ giúp bạn lấy lại nguồn cảm hứng và tiếp thêm sức mạnh tiến về phía trước.

Sống là một cuộc hành trình khám phá bản thân và thế giới. Trong hành trình này, ta có thể phải đối mặt với những thử thách, khó khăn bất ngờ xảy đến. Trong bài viết này, VOH sẽ mang đến cho bạn những câu nói động lực tiếng Anh hay nhất, ý nghĩa nhất, giúp bạn trân trọng từng khoảnh khắc trong cuộc đời.

Câu nói tiếng Anh truyền cảm hứng giúp bạn thành công

Thành công có thể hiểu đơn giản là đạt được mục tiêu, hoàn thành ước mơ hay chinh phục đỉnh cao trong lĩnh vực mình theo đuổi. Tuy nhiên, thành công không chỉ là đích đến cuối cùng mà còn là hành trình nỗ lực không ngừng, là sự trưởng thành và hoàn thiện bản thân.

Sau đây là những câu nói tiếng Anh truyền cảm hứng giúp bạn có thêm động lực để chạm đến thành công.

1. No pain, no gain.
Tạm dịch: Không trải qua khó khăn thì không có thành công.

2. The secret of success is getting started.
Tạm dịch: Bí mật của sự thành công là hãy bắt tay vào làm.

3. On the way to success, there is no trace of lazy men.
Tạm dịch: Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.

4. We can’t insure success, but we can deserve it.
Tạm dịch: Chúng ta không thể đảm bảo rằng mình thành công nhưng ta xứng đáng nhận được điều đó.

5. Your success and happiness lies in you. 
Tạm dịch: Thành công và hạnh phúc nằm trong bàn tay bạn.

cau-noi-dong-luc-tieng-anh-voh-1

6. Success always comes to those who dare to act and seldom comes close to those who are tô coward to take the consequences.
Tạm dịch: Thành công luôn đến với những người dám hành động, ít khi đến gần những người hèn nhát không dám chấp nhận hậu quả.

7. Success is most often achieved by those who don’t know that failure is inevitable.
Tạm dịch: Thành công sẽ đến với những ai biết được khó khăn là điều không thể tránh khỏi.

8. The meaning of life is not only to exist, to survive, but to move ahead, to go up, to achieve, to conquer.
Tạm dịch: Ta sống trên đời không phải chỉ để tồn tại mà để vươn lên, để thành công và để chinh phục.

9. Success is stumbling from failure to failure with no loss of enthusiasm. (Winston Churchill)
Tạm dịch: Thành công là vấp ngã từ thất bại này đến thất bại khác mà không đánh mất lòng nhiệt thành.

10. Failure is not the opposite of success. It is a part of success.
Tạm dịch: Thất bại không phải mặt trái của thành công. Nó là một phần đưa bạn đến thành công.

11. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple.
Tạm dịch: Đôi khi câu hỏi thường phức tạp thì câu trả lời lại rất đơn giản.

12. Life is like riding a bicycle, to keep your balance, you must keep moving.
Tạm dịch: Cuộc sống như việc đạp xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.

13. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng có một số người vẫn đang ngắm các vì sao.

14. Life is not fair, get used to it.
Tạm dịch: Cuộc sống vốn dĩ không công bằng, hãy tập làm quen với nó.

15. Keep your eyes on the stars and your feet on the ground.
Tạm dịch: Hướng đôi mắt về những vì sao và chạm đôi chân trên mặt đất.

Câu nói tiếng Anh truyền cảm hứng về cuộc sống

Cuộc sống là một hành trình ẩn chứa vô vàn điều kỳ diệu và bí ẩn. Dưới lăng kính của mỗi người, cuộc sống lại hiện lên với những vẻ đẹp riêng biệt, độc đáo. Mỗi khoảnh khắc, mỗi trải nghiệm đều góp phần tạo nên bức tranh cuộc sống muôn màu muôn vẻ.

Những câu nói tiếng Anh truyền cảm hứng và động lực về cuộc sống sau đây sẽ giúp bạn cảm nhận rõ hơn về vẻ đẹp của cuộc đời.

1. Life is without meaning. You bring meaning to it. The meaning of life is whatever you ascribe it to be. Being alive is the meaning.
Tạm dịch: Cuộc sống vốn không có nghĩa, ý nghĩa của cuộc sống nằm trong bạn, do một tay bạn vẽ nên và được sống là điều có ý nghĩa nhất.

2. To believe in immortality is one thing, but it is first necessary to believe in life.
Tạm dịch: Trước khi bất tử, con người ta nên tin vào cuộc sống.

3. Just trust yourself, then you will know how to live.
Tạm dịch: Chỉ cần có lòng tin vào bản thân, bạn sẽ biết mình phải làm gì trong đời.

4. Whatever we are, whatever we make of ourselves, is all we will ever have and that, in its profound simplicity, is the meaning of life.
Tạm dịch: Con người thật của ta, cái mà ta xây dựng nên và tất cả những gì ta có , về cơ bản chính là ý nghĩa của cuộc đời.

5. Life takes on meaning when you become motivated, set goals and charge after them in an unstoppable manner.
Tạm dịch: Cuộc sống này có nghĩa khi bạn có động lực, có mục tiêu và quyết tâm theo đuổi chúng đến cùng.

6. The first thing to do in life is to do with purpose what one purpose is to do.
Tạm dịch: Điều đầu tiên bạn cần làm trong đời chính là theo đuổi lý tưởng với lý tưởng của bản thân.

7. Everything in life is most fundamentally a gift. And you receive it best and you live it best by holding it with very open hands.
Tạm dịch: Mọi việc trên đời vốn dĩ đều là một món quà. Nếu đón nhận nó, bạn sẽ nhận được món quà đẹp nhất.

8. To be what we are, and to become what we are capable of becoming, is only end of life.
Tạm dịch: Đích đến duy nhất trong cuộc đời là sống thật và trở thành phiên bản tốt nhất của bản thân.

9. The true meaning of life is to plant trees, under whose shade you do not expect to sit.
Tạm dịch: Ý nghĩa thật sự của cuộc sống này là để trồng nên những tán cây mà không mong chờ mình được ngồi nghỉ dưới bóng của chúng.

10. Doing what you love is the cornerstone of having abundance in your life.
Tạm dịch: Được làm điều mình thích là nền tảng sống một cuộc đời ý nghĩa.

cau-noi-dong-luc-tieng-anh-voh-2

Các câu nói tạo động lực tiếng Anh

Cuộc sống là một hành trình đầy thử thách và chông gai. Trên con đường chinh phục ước mơ, mỗi người sẽ gặp phải những khó khăn, thất bại. Lúc này, những câu nói tạo động lực tiếng Anh sẽ như một nguồn năng lượng tích cực, giúp chúng ta tiếp thêm sức mạnh để vượt qua mọi rào cản và tiến bước đến thành công.

Động lực sống

1. To live is to fight.
Tạm dịch: Sống là chiến đấu.

2. You cannot heal the world until you heal yourself.
Tạm dịch: Bạn không thể chữa lành vết thương của bất cứ ai cho đến khi bạn chữa lành vết thương của chính mình.

3. The measure of life is not its duration but its donation.
Tạm dịch: Thước đo của cuộc đời không phải là thời gian mà là sự cống hiến.

4. Healthy equals beautiful.
Tạm dịch: Thước đo của cuộc đời không phải là thời gian mà là sự cống hiến.

5. Live each day as if it’s your last.
Tạm dịch: Sống mỗi ngày như thể đó là ngày cuối cùng.

6. You may delay, but time will not.
Tạm dịch: Bạn có thể trì hoãn nhưng thời gian không chờ đợi ai.

7. Lost time is never found again.
Tạm dịch: Thời gian đã mất đi thì không bao giờ lấy lại được.

8. Work hard, dream big.
Tạm dịch: Làm việc chăm chỉ, mơ ước lớn.

9. Everything you can imagine is real.
Tạm dịch: Mọi thứ bạn có thể tưởng tượng đều là thật.

10. Life is short, live passionately.
Tạm dịch: Cuộc đời ngắn ngủi, hãy sống thật nhiệt huyết.

11. If opportunity doesn’t knock, build a door.
Tạm dịch: Nếu cơ hội không gõ cửa, hãy xây một cánh cửa.

12. Life is a story. Make yours the best seller.
Tạm dịch: Cuộc sống là một câu chuyện. Hãy khiến cuộc đời của bạn trở thành tác phẩm bán chạy nhất.

13. Life always offers you a second chance. It’s called tomorrow. 
Tạm dịch: Cuộc sống luôn cho bạn cơ hội thứ hai.

14. Where there is a will, there is a way.
Tạm dịch: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.

15. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying
Tạm dịch: Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ơ một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.

16. Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt.
Tạm dịch: Không có điều gì là quá ít để biết và chả có gì quá lớn để thử.

17. Don’t cry because it’s over, smile because it happened.
Tạm dịch: Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.

18. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all.
Tạm dịch: Sống là điều hiếm có nhất trên thế giới, phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.

19. There are only 2 ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.
Tạm dịch: Chỉ có duy nhất 2 cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không có phép màu nào cả. Hai là sống như thể tất cả đều là phép màu.

20. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life.
Tạm dịch: Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.

cau-noi-dong-luc-tieng-anh-voh-3
Ảnh: Canva

Động lực cố gắng

1. A winner never stops trying.
Tạm dịch: Người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng.

2. Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best.
Tạm dịch: Cuộc sống không yêu cầu chúng ta giỏi nhất, chỉ cần chúng ta cố gắng hết sức.

3. Set your target and keep trying until you reach it.
Tạm dịch: Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó.

4. In three words I can sum up everything I’ve learned about life: It goes on.
Tạm dịch: Trong 3 từ tôi có thể tóm tắt về những thế tôi học từ cuộc sống: nó vẫn tiếp tục.

5. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.
Tạm dịch: Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua.

6. Without hard work, nothing grows but weeds.
Tạm dịch: Không có cố gắng thì chẳng có thứ gì phát sinh ngoài cỏ dại.

7. I just wish people would realize that anything is possible if you try. Dreams are made if people try.
Tạm dịch: Tôi chỉ mong mọi người nhận ra rằng chỉ cần cố gắng, mọi thứ trên đời đều có thể.

8. Today is hard, tomorrow will be worse but the day after tomorrow will be sunshine.
Tạm dịch: Hôm nay khó khăn, ngày mai sẽ còn tồi tệ hơn, nhưng ngày kia sẽ là nắng ấm.

9. This too shall pass.
Tạm dịch: Rồi mọi chuyện sẽ qua.

10. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else.
Tạm dịch: Hãy có trách nhiệm với cuộc đời mình. Hãy biết rằng chính bạn là người đưa bạn đến đích chứ không phải ai khác.

11. Enjoy the little things in life for one day you’ll look back and realize they were the big things.
Tạm dịch: Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống rồi một ngày nhìn lại và nhận ra chúng là những điều lớn lao.

12. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.
Tạm dịch: Khi cuộc sống có cả trăm lý do để bạn khóc, hãy cho cuộc đời thấy rằng bạn có hàng trăm lý do để cười.

13. Don’t wait for the perfect moment, take the moment and make it perfect.
Tạm dịch: Đừng chờ đến khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự biến mọi khoảnh khắc trở nên hoàn hảo.

14. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful.
Tạm dịch: Đừng khóc cho quá khứ vì nó đã qua. Đừng căng thẳng về tương lai vì chưa xảy ra. Hãy sống ở hiện tại và làm mọi điều trở nên ý nghĩa.

15. It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life.
Tạm dịch: Thà vượt qua ranh giới và chấp nhận hậu quả còn hơn chỉ chằm chằm mà không làm gì trong quãng đời còn lại.

16. Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life.
Tạm dịch: Thời gian là hữu hạn, đừng lãng phí nó vào cuộc sống của người khác.

17. The two most important days in your life are the day you are born and the day you find out why.
Tạm dịch: Hai ngày quan trọng nhất của cuộc đời là ngày bạn được sinh ra và ngày bạn biết lý do tại sao mình được sinh ra.

18. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact.
Tạm dịch: Hãy tin rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó sẽ tạo nên sự thật

19. Difficulties in your life don’t come to destroy you, but to help you realize your hidden potential.
Tạm dịch: Những biến cố trong đời xảy đến không phải để hạ gục bạn, chúng đến để giúp bạn nhận ra tiềm năng của mình.

20. Rise up, start fresh, see the bright opportunity in each new day.
Tạm dịch: Khi một ngày sang trang mới, hãy ngẩng cao đầu, bắt đầu lại và mở mắt nhìn những cơ hội trước mắt mình.

Động lực học tập

1. Education is the passport to the future, for tomorrow belongs to those who prepare for it today. (Malcolm X)
Tạm dịch: Giáo dục là hộ chiếu cho tương lai, vì ngày mai thuộc về những người có sự chuẩn bị cho ngày hôm nay.

2. The beautiful thing about learning is that no one can take it away from you. (B.B. King)
Tạm dịch: Điều tuyệt vời của học vấn là không ai có thể lấy nó khỏi bạn.

3. Education is not preparation for life; education is life itself. (John Dewey)
Tạm dịch: Giáo dục không phải là sự chuẩn bị cho cuộc sống; giáo dục chính là cuộc sống.

4. Develop a passion for learning. If you do, you will never cease to grow. (Anthony J. D'Angelo)
Tạm dịch: Hãy phát triển niềm đam mê học tập. Nếu bạn làm thế, bạn sẽ không bao giờ ngừng phát triển.

5. Learning is a treasure that will follow its owner everywhere. (Chinese Proverb)
Tạm dịch: Học tập là một kho báu sẽ theo chủ nhân của nó đi khắp mọi nơi.

6. Education is the key to unlocking the world, a passport to freedom. (Oprah Winfrey)
Tạm dịch: Giáo dục là chìa khóa mở ra thế giới, là hộ chiếu dẫn đến tự do.

7. The best way to predict the future is to create it. (Abraham Lincoln)
Tạm dịch: Cách tốt nhất để dự đoán tương lai là tạo ra nó.

8. Education is not the filling of a pail, but the lighting of a fire. (William Butler Yeats)
Tạm dịch: Giáo dục không phải là đổ đầy một cái thùng, mà là thắp lên một ngọn lửa.

9. Knowledge is power. Information is liberating. Education is the premise of progress, in every society, in every family. (Kofi Annan)
Tạm dịch: Kiến thức là sức mạnh. Thông tin là giải phóng. Giáo dục là tiền đề của sự tiến bộ trong mọi xã hội, mọi gia đình.

10. Education is the most powerful weapon which you can use to change the world. (Nelson Mandela)
Tạm dịch: Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà bạn có thể sử dụng để thay đổi thế giới.

An investment in knowledge pays the best interest. (Benjamin Franklin)
Tạm dịch: Một khoản đầu tư vào kiến ​​thức mang lại lời lãi cao nhất.

Động lực vượt qua thất bại

1. Defeat is simply a signal to press onward.
Tạm dịch: Sự thất bại đơn giản chỉ là một tín hiệu để tiến lên phía trước.

2. It does not matter how slowly you go as long as you do not stop. (Confucius)
Tạm dịch: Không quan trọng bạn đi chậm như thế nào, miễn là bạn không dừng lại.

3. Failure is simply the opportunity to begin again, this time more intelligently. (Henry Ford)
Tạm dịch: Thất bại đơn giản là cơ hội để bắt đầu lại, lần này một cách thông minh hơn.

4. It's not how far you fall, but how high you bounce that counts. (Zig Ziglar)
Tạm dịch: Điều quan trọng không phải là bạn rơi bao xa, mà là bạn bật cao bao nhiêu.

5. Failure is a detour, not a dead-end street. (Zig Ziglar)
Tạm dịch: Thất bại là một con đường vòng, không phải là một con ngõ cụt.

6. There is no failure except in no longer trying. (Elbert Hubbard)
Tạm dịch: Sẽ không có thất bại nào trừ khi bạn không thử lại.

7. Our greatest glory is not in never falling, but in rising every time we fall. (Confucius)
Tạm dịch: Vinh quang lớn nhất của chúng ta không phải là không bao giờ gục ngã, mà là phát triển hơn sau mỗi lần vấp ngã.

8. There are no failures - just experiences and your reactions to them. (Tom Krause)
Tạm dịch: Chẳng có thất bại nào - chỉ có kinh nghiệm và cách phản ứng của bạn với chúng.

9. You build on failure. You use it as a stepping stone. Close the door in the past. You don't try to forget the mistakes, but you don't dwell on it. You don't let it have any of your energy, or any of your time, or any of your space. (Johnny Cash)
Tạm dịch: Bạn lớn lên sau mỗi thất bại. Bạn sử dụng nó giống như một bước đi bậc thang. Để quá khứ ngủ quên. Bạn không cần cố gắng quên đi những sai lầm, nhưng bạn không nên đắm chìm trong đó. Bạn không nên để nó chiếm lấy bất kỳ năng lượng, thời gian hay không gian nào của bạn.

10. Success is a lousy teacher. It seduces smart people into thinking they can't lose. (Bill Gates)

Tạm dịch: Thành công là một giáo viên tồi. Nó dụ dỗ những người thông minh nghĩ rằng họ không thể thất bại.

banner-bottom-thuongthuc

Danh ngôn tiếng Anh tạo động lực mỗi ngày

Hãy dành vài phút mỗi ngày để đọc và suy ngẫm những câu nói động lực tiếng Anh dưới đây để cảm nhận được nguồn năng lượng tích cực, có thêm nguồn cảm hứng để sống, học tập và làm việc.

1. Believe you can and you're halfway there. (Theodore Roosevelt)
Tạm dịch: Hãy tin rằng bản thân có thể và bạn đã hoàn thành một nửa chặng đường.

2. Your time is limited, don't waste it living someone else's life. (Steve Jobs)
Tạm dịch: Thời gian của bạn là hữu hạn, đừng lãng phí nó để sống cuộc đời của người khác.

3. Success is not final, failure is not fatal: It is the courage to continue that counts. (Winston Churchill)

Tạm dịch: Thành công không phải là cuối cùng, thất bại không phải là chí tử: Lòng dũng cảm để bước tiếp mới là điều quan trọng.

4. Don't wait for opportunities, create them. (Roy T. Bennett)
Tạm dịch: Đừng chờ đợi những cơ hội, hãy tự mình tạo ra chúng.

5. Don't watch the clock; do what it does. Keep going. (Sam Levenson)
Tạm dịch: Đừng xem đồng hồ; hãy làm những gì nó làm, cứ tiếp tục đi về phía trước.

6. Success is not how high you have climbed, but how you make a positive difference to the world. (Roy T. Bennett)
Tạm dịch: Thành công không phải là bạn leo cao bao nhiêu, mà là cách bạn tạo ra sự khác biệt tích cực cho thế giới.

7. The greatest glory in living lies not in never falling, but in rising every time we fall. (Nelson Mandela)
Tạm dịch: Vinh quang lớn nhất trong cuộc đời không phải là không bao giờ gục ngã, mà là có thể vươn lên sau mỗi lần vấp ngã.

8. I have not failed. I've just found 10,000 ways that won't work. (Thomas Edison)
Tạm dịch: Tôi không thất bại. Tôi chỉ tìm thấy 10.000 cách không thành công.

9. The only limit to our realization of tomorrow will be our doubts of today. (Franklin D. Roosevelt)
Tạm dịch: Giới hạn duy nhất về khả năng của ngày mai sẽ là những nghi ngờ của chúng ta về ngày hôm nay.

10. Your work is going to fill a large part of your life, and the only way to be truly satisfied is to do what you believe is great work. And the only way to do great work is to love what you do. (Steve Jobs)
Tạm dịch: Công việc sẽ chiếm một phần lớn trong cuộc sống của bạn, và cách duy nhất để thực sự hài lòng là làm những gì bạn cho là tuyệt vời. Và cách duy nhất để làm nên những điều tuyệt vời là yêu thích những gì bạn làm.

cau-noi-dong-luc-tieng-anh-voh-4

11. Be the change you wish to see in the world. (Mahatma Gandhi)
Tạm dịch: Hãy là sự thay đổi mà chính bạn muốn nhìn thấy trên thế giới.

12. If you want to live a happy life, tie it to a goal, not to people or things. (Albert Einstein)
Tạm dịch: Nếu bạn muốn sống một cuộc đời hạnh phúc, hãy gắn nó với một mục tiêu, không phải với con người hay sự vật.

13. The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams. (Eleanor Roosevelt)
Tạm dịch: Tương lai thuộc về những người tin vào vẻ đẹp của những giấc mơ của họ.

14. Every day is a new opportunity. You can build on yesterday's success or put its failures behind and start over again. That's the way life is, with a new game every day. (Bob Feller)
Tạm dịch: Mỗi ngày là một cơ hội mới. Bạn có thể xây dựng dựa trên thành công của ngày hôm qua hoặc đặt những thất bại của nó lại phía sau và bắt đầu lại từ đầu. Đó là cách cuộc sống, với một trò chơi mới mỗi ngày.

15. You can't have a better tomorrow if you are thinking about yesterday all the time. (Charles Kettering)
Tạm dịch: Bạn không thể có một ngày mai tốt đẹp hơn nếu lúc nào bạn cũng nghĩ về ngày hôm qua.

16. If you don't have any shadows, you're not standing in the light. (Lady Gaga)
Tạm dịch: Nếu bạn không có bất kỳ cái bóng nào, bạn không đứng trong ánh sáng.

17. Be yourself; everyone else is already taken. (Oscar Wilde)
Tạm dịch: Hãy là chính bạn; tất cả những người khác đã được lấy rồi.

18. When you have a dream, you've got to grab it and never let go. (Carol Burnett)
Tạm dịch: Khi bạn có một ước mơ, bạn phải nắm lấy nó và đừng bao giờ buông tay.

19. We all have two lives. The second one starts when we realize we only have one. (Tom Hiddleston)
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều có hai cuộc đời. Cái thứ hai bắt đầu khi chúng ta nhận ra mình chỉ có một cuộc sống.

20. The way to get started is to quit talking and begin doing. (Walt Disney)
Tạm dịch: Cách để bắt đầu là ngừng nói và bắt đầu làm.

Những câu nói tiếng Anh truyền cảm hứng ngắn gọn

Những câu nói truyền cảm hứng bằng tiếng Anh dưới đây tuy ngắn gọn nhưng chứa đựng sự khích lệ to lớn giúp chúng ta vượt qua mọi khó khăn.

1. Today a reader, tomorrow a leader. (Margaret Fuller)
Tạm dịch: Hôm nay bạn là độc giả, ngày mai bạn là nhà lãnh đạo.

2. Innovation distinguishes between a leader and a follower. (Steve Job)
Tạm dịch: Sự đổi mới phân biệt giữa một nhà lãnh đạo và một người theo dõi.

3. I choose a lazy person to do a hard job. Because a lazy person will find an easy way to do it. (Bill Gates)
Tạm dịch: Tôi chọn một người lười biếng để làm một công việc khó khăn. Bởi vì một người lười biếng sẽ tìm ra cách dễ dàng để làm điều đó.

4. The secret of getting ahead is getting started. (Mark Twain)
Tạm dịch: Bí mật của sự dẫn đầu là hãy bắt đầu ngay.

5. Don't let schooling interfere with your education. (Mark Twain)
Tạm dịch: Đừng để việc đi học cản trở việc học của bạn.

6. Twenty years from now, you will be more disappointed by the things that you didn't do than by the ones you did do. (Mark Twain)
Tạm dịch: Hai mươi năm sau, bạn sẽ thất vọng vì những điều bạn không làm hơn là những điều bạn đã làm.

7. It's fine to celebrate success but it is more important to heed the lessons of failure. (Bill Gates)
Tạm dịch: Ăn mừng thành công là điều tốt nhưng điều quan trọng hơn là ghi nhớ những bài học thất bại.

cau-noi-dong-luc-tieng-anh-voh-5

8. Stay hungry, stay foolish. (Steve Jobs)
Tạm dịch: Hãy cứ khát khao, hãy cứ khờ dại.

9. If you tell the truth, you don't have to remember anything. (Mark Twain)
Tạm dịch: Nếu bạn nói sự thật, bạn không cần phải nhớ bất cứ điều gì.

10. Act as if what you do makes a difference. It does. (William James)
Tạm dịch: Hãy hành động như thể những gì bạn làm tạo ra sự khác biệt. Những gì bạn làm thật sự tạo ra sự khác biệt.

11. Never bend your head. Always hold it high. Look the world straight in the eye. (Helen Keller)
Tạm dịch: Đừng bao giờ cúi đầu. Luôn ngẩng đầu thật cao. Đối mặt với cả thế giới.

12. What you get by achieving your goals is not as important as what you become by achieving your goals. (Zig Ziglar)
Tạm dịch: Những gì bạn nhận được khi đạt được mục tiêu không quan trọng bằng những gì bạn trở thành khi đạt được mục tiêu.

13. Believe you can and you’re halfway there. (Theodore Roosevelt)
Tạm dịch: Hãy tin rằng bạn có thể làm được và bạn đã đi được nửa chặng đường.

14. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. (Albert Einstein)
Tạm dịch: Cuộc sống giống như việc lái một chiếc xe đạp. Để giữ thăng bằng bạn phải di chuyển liên tục về phía trước.

15. You do not find a happy life. You make it. (Camilla Eyring Kimball)
Tạm dịch: Bạn không tìm thấy cuộc sống hạnh phúc. Bạn tạo ra nó.

Điều quan trọng là bạn sống một cuộc sống ý nghĩa và trọn vẹn. Hãy theo đuổi đam mê, ước mơ và mục tiêu của bạn. Trong hơn 100 câu tiếng Anh truyền động lực mà VOH cung cấp trong bài viết này, hy vọng bạn sẽ tìm được một trích dẫn làm “kim chỉ nam” cho cuộc sống của mình.

Cùng cập nhật liên tục những kiến thức mới nhất, hấp dẫn nhất tại chuyên mục Sống đẹp của voh.com.vn.